Đâu là phát biểu đúng về nhà thơ Quang Dũng

Giới thiệu tiểu sử của nhà thơ Quang Dũng, tại đây bạn cũng sẽ tìm thấy tài liệu tiểu sử sự nghiệp sáng tác văn học của nhà thơ Quang Dũng.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Có lẽ khi nhắc đến một nhà thơ trẻ ở miền Bắc, trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp mang hồn thơ phóng khoáng, lãng mạn, tài hoa và “đứng riêng một cõi” thì chắc chắn ai cũng sẽ nghĩ đến Quang Dũng. Quả thực đúng như vậy, Quang Dũng một nghệ sĩ rất đa tài, ngoài là một nhà thơ, nhà văn xuất sắc ông còn là một họa sĩ, nhạc sĩ rất nổi tiếng.

1. Tiểu sử nhà thơ Quang Dũng

Quang Dũng có tên khai sinh là Bùi Đình Diệm, sinh năm 1921 mất 13 tháng 10 năm 1988. Quê quán ở làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Tây [nay thuộc là huyện Đan Phượng, thủ đô Hà Nội].

Thời học sinh, Quang Dũng đi học tại ban Trung học ở trường Thăng Long. Sau khi tốt nghiệp, ông làm thầy giáo dạy học tư ở Sơn Tây. Sau năm 1945, ông tham gia nhập ngũ, gia nhập vào Quân đội Nhân dân Việt Nam đồng thời trở thành phóng viên tiền phương của tờ báo Chiến đấu.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Nhận thấy sự năng nổ, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nên đến năm 1947, ông được cơ quan điều đi học bổ túc tại Trường trung cấp quân sự tại Sơn Tây. Sau khi hoàn thành khóa học ông được bầu làm Đại đội trưởng tại tiểu đoàn 212 Trung đoàn 52 Tây Tiến.

Một thời gian sau Quang Dũng tham gia chiến dịch Tây Tiến đợt hai và được cử làm Phó đoàn tuyên truyền Lào - Việt. Lúc này ông vừa phối hợp chiến đấu với quân Lào để đánh Pháp vừa công tác dân vận để lấy sự ủng hộ của dân. Cuối năm 1948, ông nắm giữ chức vụ Trưởng tiểu ban tuyên huấn của Trung đoàn 52 Tây Tiến, rồi sau đó được bầu làm Trưởng đoàn Văn nghệ Liên khu III.

Trong khoảng thời gian này ông bắt đầu tập trung vào sự nghiệp nghệ thuật của mình, ngoài sáng tác rất nhiều truyện ngắn, kịch, viết nhạc ông còn tham gia vào triển lãm tranh sơn dầu cùng với các hoạ sĩ nổi danh khác.

Tháng 8 năm 1951, ông xuất ngũ và tiếp tục công tác trong ngành văn nghệ. Từ sau năm 1954 ông làm biên tập viên của báo Văn nghệ và sau đó chuyển công tác và trở thành biên tập viên của Nhà xuất bản Văn học.

Về sau này , ông cũng bị gửi đi chỉnh huấn sau vụ Nhân văn giai phẩm, từ đó lui về ẩn thân.Từ đó, ông mai một và mất đi trong âm thầm.

2. Sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Quang Dũng

Nhà thơ Quang Dũng được xem là một ngòi bút sắc thơ áo lính trữ tình tài hoa trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp. Ông là một người rất hiền từ, chan chứa tình người, sống rất khiêm tốn, đạm bạc và đặc biệt không thích khoa trương, tự cao hoặc nói về mình, tác phẩm của mình.

Phong cách sáng tác của ông rất ấn tượng, ông có một thế đứng rất riêng trên thi đàn Việt Nam với những bài thơ mang nặng hồn dân tộc trong cách dùng ngôn ngữ và hình ảnh thật mới lạ.

Bài thơ nổi bật nhất của Quang Dũng đó chính là Tây Tiến. Bài thơ này được viết năm 1948 khi ông tham dự Đại hội toàn quân ở Liên khu III tại làng Phù Lưu Chanh [Hà Nam]. Đây là một sáng tác mang đậm nét hào hùng, bi tráng pha chất lãng mạn được nhiều người yêu thích và được chọn vào giảng dạy trong giáo trình trung học phổ thông.

Quang dũng sáng tác rất nhiều thể loại văn học khác nhau như: thơ, truyện ngắn, hồi ký. Thơ Quang Dũng nằm giữa biên giới của thật và mơ, như khói như mây mờ mờ ảo ảo, như tiếng vọng từ chân trời nào xa vắng...

Một số sáng tác tiêu biểu khác của Quang Dũng là:

  • Mấy đầu ô [thơ, 1986]
  • Thơ văn Quang Dũng [tuyển thơ văn, 1988]
  • Mùa hoa gạo [1950]
  • Bài thơ sông Hồng [1956]
  • Rừng Biển Quê Hương [1957]
  • Đường lên châu Thuận [1964]
  • Nhà đồi [1970]
  • Làng Đồi đánh giặc [1976]
  • Mây đầu ô [1986]
  • Đôi mắt người Sơn Tây
  • Đôi bờ
  • Quang Dũng – Tác phẩm chọn lọc [1988]

Với hồn thơ phóng khoáng, lãng mạn, hào hoa nên rất nhiều bài thơ của ông đã được phổ nhạc. Đó là:

  • Bài Tây Tiến do nhạc sĩ Phạm Duy phổ nhạc
  • Bài Kẻ ở do nhạc sĩ Cung Tiến phổ nhạc
  • Bài Đôi mắt người Sơn Tây do nhạc sĩ Phạm Đình Chương phổ từ hai bài thơ Đôi bờ và Đôi mắt người Sơn Tây
  • Bài thơ Không đề được 4 nhạc sĩ phổ nhạc khác nhau với 4 cái tên bài hát khác nhau đó là: Có những cuộc tình không là trăm năm – nhạc sĩ Việt Dũng, Em mãi là 20 tuổi – nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu - Khúc Dương - Quang Vĩnh.

Không chỉ được biết đến là một nhà thơ hay họa sĩ nổi tiếng, Quang Dũng còn tự sáng tác nhạc với ca khúc nổi tiếng nhất có nhan đề là Ba Vì, bài hát này được rất nhiều người yêu thích và được trình bày nhiều lần trong khu kháng chiến.

Năm 2001, Quang Dũng được truy tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật. Hiện nay để tưởng nhớ công ơn của ông tại trường tiểu học thị trấn Phùng có xây dựng một bức tượng Quang Dũng trong trang phục người lính Tây Tiến.

Câu 1: Tác giả của bài thơ Tây Tiến là?

  • A. Thanh Hải
  • B. Nguyễn Khoa Điềm
  • D. Nguyễn Đình Thi

Câu 2: Phong cách thơ Quang Dũng không có đặc điểm nào?

  • A. Vừa hồn nhiên vừa tinh tế
  • B. Mang vẻ đẹp hào hoa, phóng khoáng
  • C. Đậm chất lãng mạn

Câu 3: Cảm hứng chủ đạo của Tây Tiến là ?

  • A. Cảm hứng lãng mạn tràn đầy lạc quan, tin tưởng.
  • B. Cảm hứng hiện thực về cuộc chiến đấu đầy gian khổ hi sinh.
  • C. Cảm hứng đối nghịch: tự hào và xót thương, nuối tiếC.

Câu 4: Lúc đầu tác giả đặt tên cho bài thơ là:

  • A.Tây Tiến
  • C. Yêu Tây Tiến
  • D. Tây Tiến ơi!

Câu 5: Qang Dũng đã dùng những thủ pháp nghệ thuật nào để khắc hoạ khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc?

  • B. Hình ảnh thơ, từ ngữ đẹp gợi cảm, gợi nhiều liên tưởng,
  • C. Sáng tạo những hình ảnh tân kì, táo bạo.
  • D. Xây dựng những hình ảnh ẩn dụ mang tính biểu tượng, giàu ý nghĩa.

Câu 6: Bài thơ tái hiện những hình tượng nghệ thuật nào?

  • A. Núi rừng miền Tây và quần chúng nhân dân
  • B. Quần chúng nhân dân và người lính Tây Tiến
  • C. Người lính Tây Tiến và những cô gái Hà Nội

Câu 7: Thiên nhiên Tây Bắc trong Tây Tiến của Quang Dũng có đặc điểm gì?

  • A. Bình dị mà nên thơ, dữ dội mà lãng mạn.
  • C. Kì vĩ, rực rỡ tráng lệ.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 8: Thiên nhiên Tây Bắc có vai trò gì trong bài thơ ?

  • A. Gợi ra nỗi nhớ và hình ảnh đoàn binh Tây Tiến.
  • C. Là miền đất lạ, hấp dẫn những người lính trẻ và độc giả.
  • D. Là bức phông nền gợi ra những khó khăn mà người lính Tây Tiến phải trải qua.

Câu 9: Câu thơ nào gợi lên được vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc, nghĩa tình cùa con người Tây Bắc?

  • A. Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
  • B. Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
  • C. Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
  • E. Cả A và C.

Câu 10: Những địa danh như Sài Khao, Mường Lát, Pha Luông... trong bài thơ không có tác dụng nào sau đây?

  • A. Gợi sự hấp dẫn của xứ lạ, phương xa
  • B. Làm cho khung cảnh nhuốm màu huyền ảo
  • C. Gợi cái hoang dã, bí ẩn, thâm u của rừng miền Tây

Câu 11: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự tài hoa, trẻ trung của hồn thơ Quang Dũng ?

  • A. Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
  • B. Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
  • C. Chiều chiều oai linh thác gầm thét

Câu 12: Cụm từ "hồn lau nẻo bến bờ", “hoa đong đưa ” cho thấy điều gì về thiên nhiên Tây Bắc ?

  • A. Cảnh vật và con người Tây Bắc đéu rất gợi cảm.
  • C. Các cô gái Thái đẹp như bông hoa rừng: e ấp, tình tứ.
  • D. Dòng sông Tây Bắc vào mùa lũ dữ dội mà vẫn mang vẻ đẹp thơ mộng lãng mạn.

Câu 13: Dòng nào nói đúng nhất về hiệu quả nghệ thuật của hai câu thơ: Có thấy hồn lau nẻo bến bờ/ Có nhớ dáng người trên độc mộc ?

  • A. Gợi lên sự mêng mang, hoang dại, tĩnh lặng và mờ ảo của sông nước Tây BắC.
  • C. Khẳng định nổi nhớ da diết vế người và cảnh sông nước Tây Bắc trong tâm hồn Quang Dũng.
  • D. Cả ý B và C.
  • E. Cả ý A và C

Câu 14: Câu thơ "Rải rác biên cương mồ viễn xứ"  sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Đảo ngữ, nhân hoá
  • B. Nhân hoá, ẩn dụ
  • C. Liệt kê, đối lập

Câu 15: Quang Dũng đã dùng thủ pháp nghệ thuật nào để khắc hoạ hình tượng người lính Tây Tiến?

  • A. Lối nói ẩn dụ khoa trương.
  • B. Hiện thực khắc nghiệt của đời sống chiến trường làm nổi bật chí ý ẩn chứa bên trong tâm hồn.
  • C. Nghệ thuật tương phản.
  • E. Cả A và C.

Câu 16: Quang Dũng nói về sự hi sinh của đồng đội mình bằng cách nào ?

  • A. Từ Hán Việt tăng sự trang trọng, giảm được sự bi thương.
  • B. Những hình ảnh sang trọng trang hoàng cho sự hi sinh cao đẹp cùa đổng đội. 
  • D. Phóng đại để phản ánh hiện thực khốc liệt cùa chiến trường.

Câu 17: Lí tưởng sống cao đẹp, tinh thần xả thân cho Tổ quốc của người lính Tây Tiến được thể hiện ở câu thơ nào?

  • A. Rải rác biên cương mồ viễn xứ
  • C. Áo bào thay chiếu anh về đất
  • D. Sông Mã gầm lên khúc độc hành

Câu 18: Dòng nào nói đầy đủ nhất về phong cách thơ Tố Hữu ?

  • B. Thơ mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc, đậm tính sử thi, tràn đầy cảm hứng lãng mạn, giàu tính dân tộc.
  • C. hơ mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc, đậm tính sử thi, cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng.
  • D. Thơ mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc, đậm tính sử thi, giàu hình ảnh biểu tượng.

Câu 19: Vì sao nói thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính trị ?

  • A. Luôn nói về cái ta chung của dân tộc bằng giọng thơ ân tình thương mến.
  • B. Luôn hướng vào các sự kiện lịch sử lớn lao của dân tộc, các chặng đường thơ gắn bó song hành với các chặng đường cách mạng của dân tộc.
  • D. Bài thơ đầu tiên của Tố Hữu là tiếng reo vui của một tâm hồn trẻ tuổi bắt găp lí tưởng của Đảng.

Câu 20: Tính dân tộc trong hình thức nghệ thuật thơ Tố Hữu biểu hiện ở những điểm cơ bản nào ?

  • B. Thể thơ [lục bát, thất ngôn], cách nói dân gian và phát huy tính nhạc phong phú của tiếng Việt.
  • C. Nói lên khát vọng cao đẹp, phẩm chất của con người Việt Nam.
  • D. Viết hay về các vùng đất xa xôi của Tổ quốc.

Câu 21: Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên trong nỗi nhớ như thế nào ?

  • B. Rộng lớn hoang vu, hiểm trở
  • C. Hoang vắng, hiu hắt.
  • D. Rất đa dạng lúc hiu hắt, lúc rộn ràng tươi tắn.

Câu 22: Dòng nào nói không đúng về đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích?

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống, kết hợp với lối câu đối đáp trong ca dao dân ca.
  • B. Sử dụng chất liệu văn học và văn hoá dân gian cùng lối nói giàu hình ảnh. 
  • C. Mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

Câu 23: Con người Việt Bắc trong nỗi nhớ của nhà thơ có đặc điểm gì?

  • B. Mạnh mẽ, phóng khoáng, hồn hậu.
  • C. Người lao động giản dị mà giàu khát vọng.
  • D. Trẻ trung, gan góc, thuỷchung với cách mạng.

Câu 24: Trong đoạn trích, nhân vật trữ tình không hoài niệm điều gì?

  • A. Cảnh vật thiên nhiên của chiến khu Việt Bắc
  • B. Cảnh sinh hoạt của con người Việt Bắc
  • C. Các hoạt động kháng chiến

Câu 25: Việt Bắc là bài thơ đậm đà tính dán tộc bởi những yếu tố nào ?

  • B. Giai điệu trữ tình nghe tha thiết ngọt ngào như âm hưởngcùa lời ru. 
  • C. Nhịp thơ uyển chuyển cân xứng hài hoà, dễ thuộc, dễ nhớ.
  • D. Sử dụng sáng tạo đại từ Ta - Mình đưa người đọc vào không gian cùa kỉ niệm ân tình.

Câu 26: Dòng nào nói đúng về thành công đặc sắc của Việt Bắc ?

  • A. Nội dung trữ tình chính trị được thể hiện bằng hình thức nghê thuật đậm đà tính dân tộc, có sức tác động sâu xa làm dạt dào thêm tình yêu quê hương đất nước trong tâm hổn mỗi con người Việt Nam.
  • B. Nội dung trữ tình chính trị được thể hiện bằng hình thức vừa cổ điển vừa hiện đại. 
  • D. Nội dung chính trị được thể hiện bằng hình thức thơ truyền thống khiến bài thơ có vẻ đẹp hiên đại, mới mẻ mà vẫn gần gũi thân thuộc.

Câu 27: Quê hương của tác giả Nguyễn Khoa Điềm là

  • A. Quảng Trị
  • C. Nghệ An
  • D. Hà Tĩnh

Câu 28: Trong đoạn trích, tác giả không nêu lên cảm nhận về đất nước ở khía cạnh nào?

  • A. Địa lí, lịch sử
  • B. Văn hoá, văn học
  • D. Tâm hồn, lối sống

Câu 29: Nội dung chính của đoạn trích Đất Nước là gì ?

  • A. Định nghĩa vể một Đất Nước giản dị, gần gũi và rất sinh động, gợi cảm.
  • C. Cảm nhận vê Đất Nước từ phương diện địa lí, lịch sử.
  • D. Là phát hiện mới mẻ, vô cùng sâu sắc của tác giả về những danh lam thắng cảnh trên khắp Đất Nước.

Câu 30: Ý nào nói không đúng đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích?

  • A. Sử dụng nhiều chất liệu dân gian
  • B. Sử dụng thể thơ tự do và rất ít vần, thậm chí có chỗ không vần
  • C. Có sự kết hợp chính luận với trữ tình, suy tưởng với cảm xúc

Câu 31: Nhận xét nào phù hợp với bố cục của Đất nước ?

  • A. Phần một, tác giả cảm nhân về Đất Nước trên phương diện địa lí, lịch sử; phần hai, tác giả đã làm nổi bật tư tưởng: Đất nước cùa nhân dân.
  • B. Phần một là định nghĩa về Đất Nước - một Đất Nước gần gũi ờ bên ta, trong ta; phần hai khẳng định những con người vô danh làm ra Đất Nước.
  • D. Phần một, Đất Nước được cảm nhận trong sự thống nhất cùa nhiéu phương diện; phần hai chú ý tới những phương diện quan trọng trong đời sống tinh thần của dân tộc Việt Nam.

Câu 32: Phần một của Đất Nước đã đề cập đến những nội dung cụ thể nào ?

  • A. Đất Nước gần gũi, thân thuộc được cảm nhận qua những gì hết sức đơn sơ.
  • B. Đất Nước được cảm nhận qua phương diện địa lí, lịch sử, không gian và thời gian, 
  • C. Lời nhắn nhù tự nhủ chân thành, tha thiết vể trách nhiệm và bổn phận của thế hệ mình đối với Đất Nước.

Câu 33: Câu thơ nào không sử dụng chất liệu dân gian để xây dựng hình ảnh?

  • A. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
  • B. Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
  • C. Cha mẹ thương nhau abừng gừng cay muối mặn

Câu 34: Phần hai của Đất Nước đã đề cập đến những nội dung cụ thể nào ?

  • A. Khẳng định công lao to lớn của những con người bình dị vô danh đối với đất nước, 
  • C. Làm sáng lên quan niệm: Đất Nước không thuộc về các vĩ nhân, các triểu đại.
  • D. Khẳng định giá trị tinh thán của những danh lam thắng cảnh ssối với Đất Nước.

Câu 35: Từ "bới" trong câu "Tóc mẹ thì bới sau đầu" đồng nghĩa với từ nào sau đây?

Câu 36: Đất Nước được cảm nhận qua nhũng gì đơn sơ là một Đất Nước như thế nào ?

  • A. Đất Nước lớn lao, thiêng liêng.
  • B. Đất Nước kì vĩ, rực rỡ, tráng lệ. 
  • D. Đất Nước gần gũi nhỏ bé, đơn sơ.

Câu 37: Trong đoạn thơ từ đầu đến ... nhớ ngày giỗ Tổ, đất nước được tác giả cảm nhận như nào?

  • A. Là sự thống nhất các phương diện văn hoá, truyền thống, phong tục
  • B. Là sự thống nhất giữa cái hàng ngày và cái vĩnh hằng
  • C. Là sự thống nhất giữa đời sống mỗi cá nhân và cộng đồng

Câu 38: Theo tác giả, ai "đã làm ra Đất Nước"?

  • A. Những người anh hùng
  • B. Những người "con gái, con trai", "giống ta lứa tuổi"
  • D. Những cặp vợ chồng yêu nhau

Câu 39: Lịch sử lâu đời của Đất Nước ta đã được Nguyễn Khoa Điềm gợi lên bằng cách nào ?

  • A. Nhắc đến các sự kiên lịch sử lừng lẫy.
  • B. Gợi nhớ các địa danh đã gắn liền với những chiến công chống giậc ngoại xâm. 
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 40: Câu Dạy anh biết "yêu em từ thuở trong nôi" nói về phương diện nào trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam?

  • A. Quý trọng tình nghĩa
  • C. Đa sầu, đa cảm trong cuộc sống
  • D. Thuỷ chung trong cuộc sống

Video liên quan

Chủ Đề