Đề bài - bài 17 trang 51 sgk toán 9 tập 1

b] +] Đồ thị hàm số \[y=ax\] và \[y=a'x+b'\] cắt nhau tại \[A\] thì hoành độ điểm \[A\] là nghiệm của phương trình: \[ax=a'x+b'.\] Giải phương trình tìm \[x\], rồi thay vào một trong hai công thức hàm số trên tìm được tung độ điểm \[A\].

Đề bài

a] Vẽ đồ thị của các hàm số \[y = x + 1\] và \[y = -x + 3\] trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b] Hai đường thẳng \[y = x + 1\] và \[ y = -x + 3\] cắt nhau tại \[C\] và cắt trục \[Ox\] theo thứ tự tại \[A\] và \[B\]. Tìm tọa độ của các điểm \[A,\ B,\ C\].

c] Tính chu vi và diện tích của tam giác \[ABC\] [đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Cách vẽ đồ thị hàm số \[y=ax+b,\ [a \ne 0]\]:Đồ thị hàm số \[y=ax+b \, \, [a\neq 0]\] là đường thẳng:

+] Cắt trục hoành tại điểm \[A[-\dfrac{b}{a}; \, 0].\]

+] Cắt trục tung tại điểm \[B[0;b].\]

Xác định tọa độ hai điểm \[A\] và \[B\] sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số\[y=ax+b \, \, [a\neq 0].\]

b] +] Đồ thị hàm số \[y=ax\] và \[y=a'x+b'\] cắt nhau tại \[A\] thì hoành độ điểm \[A\] là nghiệm của phương trình: \[ax=a'x+b'.\] Giải phương trình tìm \[x\], rồi thay vào một trong hai công thức hàm số trên tìm được tung độ điểm \[A\].

c] +] Chu vi tam giác \[ABC\] là: \[C_{\Delta{ABC}}=AB+BC+AC\].

+] Diện tích tam giác \[ABC\] là: \[S_{\Delta{ABC}}=\dfrac{1}{2}.h.a\]

trong đó: \[h\] là độ dài đường cao, \[a\] là độ dài cạnh ứng với đường cao.

+] Định lí Py-ta-go trong tam giác vuông: Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] khi đó:

\[BC^2=AC^2+AC^2\].

Lời giải chi tiết

a] Xem hình dưới đây:

+] Hàm số \[y=x+1\]:

Cho \[x=0 \Rightarrow y=0+1=1 \Rightarrow M[0; 1]\]

Cho \[y=0 \Rightarrow 0=x+1 \Rightarrow x=-1 \Rightarrow P[-1; 0]\]

Đồ thị hàm số \[y=x+1\] là đường thẳng đi qua hai điểm \[P[-1; 0]\] và \[M[0;1]\].

+] Hàm số \[y=-x+3\]

Cho \[x=0 \Rightarrow y=0+3 =3 \Rightarrow N[0; 3]\]

Cho \[y=0 \Rightarrow 0=-x+3 \Rightarrow x=3 \Rightarrow Q[3; 0]\]

Đồ thị hàm số \[y=-x+3\] là đường thẳng đi qua hai điểm \[Q[3; 0]\] và \[N[0; 3]\].

Ta có hình vẽ sau:

b]

+] \[C\] là giao điểm của \[y=x+1\] và \[y=-x+3\] nên hoành độ của \[C\] là nghiệm của phương trình:

\[x+1=-x+3\]

\[\Leftrightarrow x+x=3-1\]

\[\Leftrightarrow 2x=2\]

\[\Leftrightarrow x=1\].

Tung độ của \[C\] là: \[y=1+1=2\].

Vậy \[C[1; 2]\].

+] \[A\] là giao điểm của \[y=x+1\] và trục hoành \[Ox:\, y=0\] nên hoành độ của \[A\] là:

\[x+1=0\]

\[\Leftrightarrow x=-1\]

Vậy \[A[-1; 0]\equiv P\].

+] \[B\] là giao điểm của \[y=-x+3\] và trục hoành \[Ox:\, y=0\] nên hoành độ điểm \[B\] là:

\[-x+3=0\]

\[\Leftrightarrow -x+3=0\]

\[\Leftrightarrow x=3\]

Vậy \[ B[3; 0] \equiv Q.\]

c]

Ta có: \[AB=3+1=4,\]

+] Áp dụng định lí Py- ta-go, ta tính được:

\[AC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt 8 =2\sqrt 2\]

\[BC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt 8 =2\sqrt 2\]

Do đó chu vi của tam giác \[ABC\] là:

\[AB+BC+AC=4+2\sqrt{2}+2\sqrt{2}=4+4\sqrt{2}[cm]\]

+] Ta có: \[BC^2+AC^2=[2\sqrt 2]^2+[2\sqrt 2]^2\]\[=8+8=16=4^2=AB^2\]

Nên tam giác \[ABC\] vuông tại \[C\]. [Định lí Pytago đảo]

+] Diện tích của tam giác \[ABC\] là:

\[S=\dfrac{1}{2}.AC.BC=\dfrac{1}{2}.2\sqrt 2.2\sqrt 2=4[cm^2]\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề