Đề bài - câu 5 trang 246 sgk hóa học 11 nâng cao

\[HCHO + 4\left[ {Ag{{\left[ {N{H_3}} \right]}_2}} \right][OH] \to {\left[ {N{H_4}} \right]_2} + 4Ag \downarrow \]

Đề bài

Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:

a] Fomalin, axeton, xiclohexen, glixerol

b] Ancol benzylic, benzen, benzanđehit

Lời giải chi tiết

a] Dùng dung dịch \[AgN{O_3}/N{H_3}\] nhận biết được fomalin vì tạo ra kết tủa Ag.

\[HCHO + 4\left[ {Ag{{\left[ {N{H_3}} \right]}_2}} \right][OH] \to {\left[ {N{H_4}} \right]_2} + 4Ag \downarrow \]

\[+ 6N{H_3} + 2{H_2}O\]

Dùng \[Cu{\left[ {OH} \right]_2}\] nhận biết glixerol vì tạo thành dung dịch màu xanh lam trong suốt.

Dùng dung dịch brom nhận biết được xiclohecxen. Mẫu còn lại là axeton.

b] Ancol benzylic, benzen, benzanđehit

Dùng dung dịch \[AgN{O_3}/N{H_3}\] nhận biết được benzanđehit vì tạo ra kết tủa Ag.

\[{C_6}{H_5}CHO + 2\left[ {Ag{{\left[ {N{H_3}} \right]}_2}} \right][OH] \to \]

\[{C_6}{H_5}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O\]

Dùng Na nhận biết được ancol benzylic vì sủi bọt khí. Mẫu còn lại là benzen.

\[{C_6}{H_5}C{H_2}OH + 2Na \to {C_6}{H_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}ONa + {H_2} \uparrow \]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề