Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - chương v - hóa học 11

Câu 1. Đốt cháy 3 lít hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình [1] đựng CaCl2 khan rồi bình [2] đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình [1] tăng 6,43 gam, bình [2] tăng 9,82 gam. Xác định công thức hiđrocacbon và tính hàm lượng phần trăm [theo thể tích] của chúng trong hỗn hợp, các thể tích khí đo ở đktc.

Đề bài

Câu 1. Đốt cháy 3 lít hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình [1] đựng CaCl2 khan rồi bình [2] đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình [1] tăng 6,43 gam, bình [2] tăng 9,82 gam. Xác định công thức hiđrocacbon và tính hàm lượng phần trăm [theo thể tích] của chúng trong hỗn hợp, các thể tích khí đo ở đktc.

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một ankan khí X [đktc], thu được 13,2 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử của X.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

+] Lập công thức hai hiđrocacbon no.

Gọi công thức của hiđrocacbon thứ nhất: \[{C_n}{H_{2n + 2}}\] có [a mol]

và công thức của hiđrocacbon thứ hai: \[{C_m}{H_{2m + 2}}\] có [b mol]

Ta có: nhỗn hợp \[ = \dfrac{3}{{22,4}}\left[ {mol} \right] \Rightarrow a + b = \dfrac{3}{{22,4}}\] [I]

Phản ứng:

Vì bình [1] hấp thụ H2O nên khối lượng bình tăng bằng khối lượng H2O

\[ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 6,43\left[ {gam} \right]\]

\[\Rightarrow {m_{{H_2}O}} = a\left[ {n + 1} \right] + b\left[ {m + 1} \right] \]\[\,= \dfrac{{6,43}}{{18}}{\rm{ }}\left[ {II} \right]\]

Bình [2] hấp thụ CO2 nên khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2

\[ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 9,82gam \]\[\Rightarrow {n_{C{O_2}}} = an + bm = \dfrac{{9,82}}{{44}}{\rm{ }}\left[ {III} \right]\]

Vì hai ankan kế tiếp nhau nên m = n + 1 [IV]

Từ [4] \[ \Rightarrow an + b\left[ {n + 1} \right] = \dfrac{{9,82}}{{44}}\]

\[ \Leftrightarrow n\left[ {a + b} \right] + b = \dfrac{{9,82}}{{44}}\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{3}{{22,4}}.n + b = \dfrac{{9,82}}{{44}}\]

Vì là chất khí nên \[1 \le n \le 4\]

- Khi \[n = 1\] \[ \Rightarrow b = \dfrac{{9,82}}{{44}} - \dfrac{3}{{22,4}} = \dfrac{{87,968}}{{985,6}} \]\[\,= 0,0893\left[ {mol} \right]\]

Mà \[a + b = 0,134 \Rightarrow a = 0,0447\left[ {mol} \right]\]

- Khi \[n = 2 \] \[\Rightarrow b = \dfrac{{9,82}}{{44}} - \dfrac{6}{{22,4}} = \dfrac{{ - 44,032}}{{985,6}} < 0\] [loại]

Do vậy khi n càng lớn thì b càng giảm nên loại các trường hợp còn lại.

Vậy nghiệm duy nhất: n = 1; m = n + 1 = 2

Suy ra công thức hai ankan: CH4 và C2H6

+] Tính thành phần phần trăm thể tích các khí:

Gọi a là số mol CH4 và b là số mol của C2H6 trong 3 lít hỗn hợp.

Ta có:

Từ [1] và [2] \[ \Rightarrow a + 2b = \dfrac{{9,82}}{{44}}{\rm{ }}\left[ b \right]\]

Giải [a] và [b], ta được: \[\left\{ \begin{array}{l}a = 0,0447\left[ {mol} \right]\\b = 0,0893\left[ {mol} \right]\end{array} \right.\]

Vì là chất khí nên %V = %n

Vậy: \[\% {V_{C{H_4}}} = \% {n_{C{H_4}}} \]\[\,= \dfrac{{0,0447}}{{0,0447 + 0,0893}} \times 100\% = 33,3\% \]

\[\% {V_{{C_2}{H_6}}} = \% {n_{{C_2}{H_6}}}\]\[\, = 100\% - 33,3\% = 66,7\% \]

Câu 2.

Ta có: \[{n_{ankan}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\left[ {mol} \right];\]

\[{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,2}}{{44}} = 0,3\left[ {mol} \right]\]

Phản ứng: \[\begin{array}{l}Cn{H_{2n + 2}} + \left[ {\frac{{3n + 1}}{2}} \right]{O_2} \to nC{O_2} + \left[ {n + 1} \right]{H_2}O{\rm{ }}\left[ 1 \right]\\{\rm{ 0,15 }} \to {\rm{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,15n }}\left[ {mol} \right]\end{array}\]

Từ [1] \[{n_{C{O_2}}} = 0,15n = 0,3 \Rightarrow n = 2\]

Vậy công thức phân tử: C2H6.

Video liên quan

Chủ Đề