Đề bài
Câu 1 : Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng [nếu có]
\[C{{l}_{2}}\underset{[2]}{\overset{[1]}{\longleftrightarrow}}NaCl\underset{[4]}{\overset{[3]}{\longleftrightarrow}}HCl\underset{[6]}{\overset{[5]}{\longleftrightarrow}}C{{l}_{2}}\]
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp X gồm Zn và Al trong khí Cl2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,3 g hỗn hợp muối.
a] Viết các phương trình hóa học xảy ra [ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có].
b] Tính thể tích khí Cl2 phản ứng [đktc]?
Câu 3 : Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ dung dịch mất nhãn gồm HCl; NaCl; HNO3 và KBr. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trong các lọ mất nhãn. Viết các phương trình hóa học xảy ra [ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có].
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp X gồm Fe và CuO vào 100ml dung dịch HCl thu được 1,68 lít khí A [đktc] và dung dịch B.
a] Viết các phương trình hóa học xảy ra [ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có].
b] Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?
c] Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch B [xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể]?
Câu 5 : Cho 1 mol mỗi chất rắn sau: MnO2, K2Cr2O7, KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì chất nào sinh ra nhiều khí clo nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra [ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có].
Lời giải chi tiết
Câu 1
[1] Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
[2] 2NaCl + 2H2O \[\xrightarrow{dp\text{dd}/cmn}\] 2NaOH + Cl2 + H2
[3] 2NaCl + H2SO4 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] Na2SO4 + 2HCl
[4] HCl + NaOH NaCl + H2O
[5] 4HClđ + MnO2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] MnCl2 + Cl2 + 2H2O
[6] Cl2 + H2O HCl + HClO
Câu 2
a] PTHH
Zn + Cl2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] ZnCl2
2Al + 3Cl2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2AlCl3
b]
Gọi số mol Zn và Al trong X lần lượt là x và y [mol]
⟹ mX = 65x + 27y = 11,9 [1]
Theo PTHH
⟹ nZnCl2 = nZn = x [mol] và nAlCl3 = nAl = y [mol]
⟹ mmuối = 136x + 133,5y = 40,3 [2]
Từ [1] và [2] ⟹ x = 0,1 và y = 0,2.
Theo PTHH ⟹ nCl2 = nZn + 3nAl/2 = 0,4 [mol].
Vậy VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Câu 3
* Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm đựng lần lượt 4 dung dịch thấy:
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và HNO3 [nhóm 1]
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và KBr [nhóm 2].
* Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm đựng lần lượt 4 dung dịch trong 2 nhóm thấy:
- Nhóm 1: xuất hiện kết tủa trắng là HCl; không hiện tượng là HNO3.
HCl + AgNO3 AgCl trắng + HNO3
- Nhóm 2: xuất hiện kết tủa trắng là NaCl; xuất hiện kết tủa vàng nhạt là KBr.
NaCl + AgNO3 AgCl trắng + NaNO3
KBr + AgNO3 AgBr vàng nhạt + KNO3
Câu 4
a] PTHH
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 [1]
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O [2]
b]
Theo PTHH [1] ⟹ nFe = nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 [mol]
⟹ mFe = 0,075.56 = 4,2 [g]
mCuO = 14,2 4,2 = 10 [g].
\[%{{m}_{Fe[X]}}=\frac{4,2.100%}{14,2}=29,58%\Rightarrow %{{m}_{CuO[X]}}=70,42%\]
c] Dung dịch B gồm muối FeCl2 và CuCl2.
Theo PTHH [1] ⟹ nFeCl2 = nFe = 0,075 [mol]
⟹ CM[FeCl2] = 0,075/0,1 = 0,75M.
Theo PTHH [2] ⟹ nCuCl2 = nCuO = 10/80 = 0,125 [mol]
⟹ CM[CuCl2] = 0,125/0,1 = 1,25M.
Câu 5
PTHH:
MnO2 + 4HClđ \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] MnCl2 + Cl2 + 2H2O [1]
K2Cr2O7 + 14HClđ \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O [2]
2KMnO4 + 16HClđ \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O [3]
Theo PTHH [1], [2], [3]
⟹ nCl2[1] = 1 [mol]; nCl2[2] = 3 [mol]; nCl2[3] = 2,5 [mol]
Vậy với cùng số mol K2Cr2O7 sẽ sinh ra nhiều khí clo nhất.