Đề bài:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM [2đ]
Hãy chọn đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi bên dưới:
Câu 1: Loại bào quan nào dưới đây không có ở tế bào động vật
A. Lizoxom B. Ti thể
C. Bộ máy gonghi D. Lục lạp
Câu 2: Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ
A. xenlulo B. glicoprotein
C. kitin D. peptidoglican
Câu 3: Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có thể có cấu trúc thứ
A. 1-2 B. 2-4
C. 2-3 D. 3-4
Câu 4: Đơn phân của ADN là:
A. các axit amin B. các nuclêôtit
C. đường đơn D. axit béo
Câu 5: Hãy chọn cột A [các bào quan] tương ứng với cột B [chức năng của các bào quan] sao cho chính xác
Bào quan |
Chức năng |
1. Ti thể |
a. Phân giải bào quan già yếu |
2. Lưới nội chất |
b. Thực hiện hô hấp tế bào |
3. Lizoxom |
c. Chuyển hóa đường, phân giải chất độc |
4. Bộ máy gonghi |
d. Tổng hợp prôtêin |
e. Đóng gói, phân phối sản phẩm |
PHẦN II. TỰ LUẬN [8đ]
Câu 1 [2 điểm]: Trình bày cấu tạo và chức năng ADN?
Câu 2 [3 điểm]: Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ? Hãy cho biết điểm giống nhau giữa tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật?
Câu 3 [3 điểm]: Trong cơ thể động vật, khí ôxi, cacbonic, glucozơ, Ca2+, K+ được vận chuyển qua màng sinh chất từ trong ra ngoài tế bào và ngược lại theo những hình thức nào? Phân biệt 2 hình thức đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
1D |
2B |
3D |
4B |
Câu 1: [TH]
Cách giải:
Lục lạp không có ở tế bào động vật.
Chọn D
Câu 2: [NB]
Cách giải:
Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ glicoprotein
Chọn B
Câu 3: [NB]
Cách giải:
Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có thể có cấu trúc bậc 3-4
Chọn D
Câu 4: [NB]
Cách giải:
Đơn phân của ADN là các nuclêôtit
Chọn B
Câu 5: [NB]
Cách giải:
1 b
2 c, d
3 a
4 - e
PHẦN II. TỰ LUẬN [8đ]
Câu 1: [TH]
Cách giải:
* Cấu tạo hóa học của ADN
ADN [Axit Đêôxiribônuclêic] là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P, gồm 3 thành phần:
+ 1 gốc bazơ nitơ [A, T, G, X].
+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ [C5H10O4]
+ 1 gốc Axit photphoric [H3PO4]
Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị [phosphodieste]- giữa gốc đường đêoxiribôzơ [C5H10O4] của nucleotit này với gốcaxit photphoric [H3PO4] của nucleotit khác để tạo nên chuỗi polinucleotit.
* Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Theo mô hình Wat-son và Crick:
Mỗi phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polinucleotit song songngược chiều nhau [chiều 3'5' và chiều5'3']. Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung giữa các bazơ nitơ.
+ A - T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H
+ G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H
Khoảng cách giữa hai cặp bazơ là 3,4Å. Một chu kì vòng xoắn cao 3,4 nm [34 Å] gồm 10 cặp nucleotit [20 nucleotit], đường kính của vòng xoắn là 20Å.
* Chức năng ADN
- Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.
- Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền [qua nhân đôi ADN] từ tế bào này sang tế bào khác.
Câu 2: [TH]
Cách giải:
* Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Có ở tế bàovi khuẩn |
Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. |
Chưa có nhân hoàn chỉnh, ko có màng nhân. |
Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con. |
Ko có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. |
Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt. |
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. |
Kích thước lớn hơn. |
Ko có khung xương định hình tế bào. |
Có khung xương định hình tế bào. |
* So sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật
Giống nhau:Đều có vách tế bào, chất tế bào và màng sinh chất
Khác nhau:
Tế bào vi khuẩn |
Tế bào Thực vật |
Là tế bào nhân sơ Chưa có nhân hoàn chỉnh |
Là tế bào nhân thực Có nhân hoàn chỉnh Có các bào quan: không bào, lục lạp, ti thể |
Thành tế bào cấu tạo từ peptidoglycan nằm trong lớp vỏ nhày |
Thành tế bào cấu tạo từ xenlulôzơ |
Có 1 số vi khuẩn có roi di chuyển được |
Không có khả năng tự di chuyển |
Câu 3: [TH]
Cách giải:
Trong cơ thể động vật, khí ôxi, cacbonic, glucozơ, Ca2+, K+ được vận chuyển qua màng sinh chất từ trong ra ngoài tế bào và ngược lại theo 2 hình thức là vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Phân biệt vận chuyển thụ động vớivận chuyển chủ động:
|
Vận chuyển thụ động |
Vận chuyển chủ động |
Chiều vận chuyển |
Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. |
Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao |
Nguyên lí |
Theo nguyên lí khuếch tán |
Không tuân theo nguyên lí khuếch tán |
Con đường |
- Qua kênh prôtêin đặc hiệu. - Qua lỗ màng |
Qua prôtêin đặc hiệu |
Kích thước chất vận chuyển |
Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng |
Có thể vận chuyển chất có kích thước lớn |
Năng lượng |
Không tiêu tốn năng lượng |
Tiêu tốn năng lượng ATP |