Đề bài
Quan sát hình 13.1 và cho biết:
- Kiểu gen và số loại giao tử của F1.
- Sơ đồ kiểu gen từ F1đến F2và tỉ lệ các nhóm kiểu gen [KG] sau đây:
....[A-B-] :[A-bb] :[aaB-] :aabb
- Nhận xét về sự tương quan giữa các KG với các kiểu hình [KH] ở F2khi đối chiếu tỉ lệ KH và nhóm tỉ lệ KG trên.
- Kiểu gen P.
Lời giải chi tiết
- F2có 16 tổ hợp kiểu hình = 4 × 4 F1dị hợp về 2 cặp gen: AaBb
F1tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4
- Sơ đồ lai:
F1× F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
Ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ các nhóm kiểu gen:
9 [A-B-] : 3 [A-bb] : 3 [aaB-] : 1 aabb
- Nhận xét:
9 [A-B-]: 9 màu đỏ thẫm
3 [A-bb] : 3 [aaB-] : 1 aabb: 7 màu trắng
Như vậy, trong kiểu gen có 2 gen trội tương tác với nhau cho hoa đỏ thẫm, kiểu gen chỉ có 1 gen trội hay toàn gen lặn cho hoa màu trắng.
- F1có kiểu gen AaBb nhận giao tử từ hoa đỏ thẫm là AB hoa đỏ thẫm có kiểu gen AABB, nhận giao tử từ hoa trắng là ab hoa trắng có kiểu gen: aabb.