Đề cương Công nghệ 7 cuối học kì 2 Trắc nghiệm

Tài liệu 4 Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7 Đề 2 năm học 2021 - 2022 được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Công nghệ 7 của các trường THCS trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Công nghệ 7 Học kì 2 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi Công nghệ lớp 7. Chúc các em học tốt!

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Môn: Công nghệ lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 2]

I.Phần trắc nghiệm [4 điểm]

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới bao nhiêu %?

A. 40%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 70%.

Câu 2: Phân đạm, phân hữu cơ thuộc loại thức ăn nào dưới đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Câu 3: Nước có màu đen, mùi thôi có nghĩa là:

A. Nước chứa nhiều thức ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.

B. Nước nghèo thức ăn tự nhiên.

C. Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua.

D. Tất cả đều sai.

Câu 4: Độ trong tốt nhất cho tôm cá là:

A. 90 – 100 cm.

B. 10 – 20 cm.

C. 20 – 30 cm.

D. 50 – 60 cm.

Câu 5: Trong các loại thức ăn dưới đây, loại nào là thức ăn tự nhiên của tôm cá?

A. Tảo đậu.

B. Rong đen lá vòng.

C. Trùng túi trong.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Mục đích của việc bảo quản sản phảm tôm, cá là:

A. Hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.

B. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.

C. Đảm bảo mật độ nuôi.

D. Cả A và B đều đúng. 

Câu 7: Cá gầy là cá có đặc điểm:

A. Đầu to.

B. Thân dài.

C. Đẻ nhiều trứng.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 8: Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm cá vào thời điểm:

A. Buổi sáng lúc nhiệt độ xuống thấp.

B. Buổi chiều.

C. Buổi trưa.

D. Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.

Câu 9: Cá để ở nhiệt độ từ 2 – 8 ⁰C có thể giữ được trong:

A. 5 – 7 ngày.

B. 3 ngày.

C. 4 – 5 ngày.

D. 10 ngày.

Câu 10:  Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản trong giai đoạn nuôi con?

A. Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn bị cho kì sinh sản sau.

B. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

C. Tạo sữa nuôi con.

D. Nuôi cơ thể.

Câu 11: Bò bị say nắng là do nguyên nhân:

A. Cơ học

B. Lí học

C. Hóa học

D. Sinh học

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.

D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

Câu 13: Điền các từ: “kinh tế, nước ngọt, số lượng, tuyệt chủng” vào chỗ trống trong các câu sau đây:

- Các loài thủy sản [1]… quý hiếm có nguy cơ [2]… như cá lăng, cá chiên, cá hô, cá tra dầu.

- Các bãi đẻ và [3]… cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống song Hồng, song Cửu Long và năng suất khai thác một số loài cá [4]… những năm gần đây so với trước.

II.Phần tự luận [6 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Trình bày mục đích và phương pháp chế biến thủy sản?

Câu 2: [2 điểm] Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin? Lấy ví dụ 1 số loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi mà em biết?

Câu 3: [2 điểm] Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?

Đáp án

I.Phần trắc nghiệm [1 câu = 0,25 điểm]

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

B

C

C

D

D

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

D

B

B

B

A

Câu 13: [1 ý = 0,25 điểm]

[1]: nước ngọt

[2]: tuyệt chủng

[3]: số lượng

[4]: kinh tế

II.Phần tự luận [6 điểm]

Câu 1:

- Mục đích: Chế biến sản phẩm thủy sản nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Các phương pháp:

   + Phương pháp thủ công.

   + Phương pháp công nghiệp.

Câu 2:

Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một [số] tác nhân gây bệnh cụ thể.

Các loại vắc-xin: Vắc-xin dịch tả lợn…

Vắc-xin có thể là các virus hoặc vi khuẩn sống, giảm độc lực, khi đưa vào cơ thể không gây bệnh hoặc gây bệnh rất nhẹ. Vắc-xin cũng có thể là các vi sinh vật bị bất hoạt, chết hoặc chỉ là những sản phẩm tinh chế từ vi sinh vật.

Câu 3:

- Bước 1: Nhận xét ngoại hình.

   + Loại hình sản xuất trứng thể hình dài.

   + Loại hình sản xuất thịt thể hình ngắn.

- Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái.

   + Đo khoảng cách giữa hai xương háng lọt 3 ngón tay là gà đẻ trứng to.

   + Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà lọt 3 đến 4 ngón tay gà đẻ trứng to.

Mời quí vị độc giả tải bộ đề thi Công nghệ Lớp 7 Học kì 2 năm 2021 để xem đầy đủ và chi tiết!

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 7, tài liệu bao gồm 6 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Công nghệ sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7

NĂM HỌC 2019 - 2020

  1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới?

Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới:

* Vai trò: Ngành chăn nuôi cung cấp: - Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người [Trứng, thịt, sữa...] phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu.

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ [Lông gia cầm, sừng, da, xương...] Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế.

- Cung cấp phân bón [Số lượng lớn, chất lượng tốt] cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản

* Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí;

Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm.

  1. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?

- Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể: Chiều cao, chiều dài, …..

- Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

* Những yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi: Năng suất chăn nuôi là kết quả của quá trình sinh trưởng phát dục của vật nuôi.

Năng suất chăn nuôi = Giống [Yếu tố di truyền] + Yếu tố ngoại cảnh [Thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc ….]

  1. Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi? Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích gì?

Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống.

* Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống.

* Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích: Giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi.

  1. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?

Thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi:

+ Nước Nước.

+ Prôtêin Axít amin.

+ Lipit Glyxerin + axit béo

+ Gluxit Đ ường đơn.

+ Muối khoáng Ion khoáng

+ Vitamin Vitamin

- Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

- Thức ăn cung cấp các chất d2 cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa.

- Thức ăn còn cung cấp chất d2 cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

5 . Vai trò của chuồng nuôi? Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?

Vai trò của chuồng nuôi:

- Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.

- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc mầm bệnh.

- Thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, nâng cao năng suất chăn nuôi.

- Quản lí tốt đàn vật nuôi.

* Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:

- Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp[ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; độ ẩm trong chuồng thích hợp [khoảng 60 - 75%] độ thông thóang tốt nhưng phải không có gió lùa.

- Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi.

- Lượng khí độc trong chuồng [như khí amôniac, khí hydrosunphua] ít nhất.

6/. Khi chăn nuôi vật nuôi non và cái sinh sản cần lưu ý những điều gì?

a/. Chăn nuôi vật nuôi non.

- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh à Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa.

- Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh à Tập cho vật nuôi non ăn sớm.

- Chức năng miễn dịch chưa tốt à Vật nuôi mẹ tốt, tiêm phòng đầy đủ. Cho vật nuôi vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non.

b/. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản: Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định chất lượng đàn vật nuôi con.

7/. Nêu khái niệm về bệnh ở vật nuôi:

 Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý trong cơ thể tác động của yếu tố gây bệnh làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.

5/. Nguyên nhân gây ra bệnh ở vật nuôi là gì?.

a/. Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi:

- Yếu tố bên trong [di truyền]

- Yếu tố bên ngoài [môi trường sống của vật nuôi]:

+ Cơ học [chấn thương].

+ Lí học [nhiệt độ cao, ...].

+ Hóa học [ngộ độc].

+ Sinh học: do kí sinh trùng và vi sinh vật gây ra.

b/. Có 2 căn cứ để phân loại bệnh:

- Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật [Virút, vi khuẩn] gây ra…, lây lan thành dịch, gây tổn thất lớn [làm chết vật nuôi].

- Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí sinh như giun, sán, ve… gây ra, không lây lan thành dịch, không làm chết nhiều vậ nuôi.

  1. Nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi?

Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin.

- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ [ thức ăn, nước uống, chuồng trại]

- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.

Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.

9. Vắc xin là gì? Cho ví dụ? nêu tác dụng của vắc xin đối với vật nuôi?

Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin. Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh [vi khuẩn hoặc vi rút]gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.

Ví dụ: vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn; vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn.

Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng càch sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch.

10. Nêu một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.

- Bảo quản: Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng dẫn của nhãn thuốc. Đã pha thì cần phải dùng ngay.

- Sử dụng: Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ. Phải dùng đúng vắc xin. Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo.

Video liên quan

Chủ Đề