1. Trích lọc dữ liệu đơn giản
Ví dụ có bảng dữ liệu cần trích lọc những học sinh có cùng tổng điểm:
Bạn chỉ cần bôi đen vùng dữ liệu cần trích lọc -> vào Data -> Fillter:
Xuất hiện mũi tên trên hàng tiêu đề giúp bạn trích lọc dữ liệu. Ví dụ muốn trích lọc những hoc sinh có tổng điểm bằng 22. Thực hiện kích chọn mũi tên trong cột T.điểm -> tích bỏ chọn mục Select All -> tích chọn giá trị 22 -> kích chọn OK:
Kết quả bạn đã trích lọc những học sinh có cùng tổng điểm bằng 22.
Nếu bạn muốn trích lọc nhiều giá trị, ví dụ trích lọc học sinh có tổng điểm từ 20.33 đến 27.83 bạn chỉ cần tích chọn các giá từ 20.33 đến 27.83. Tuy nhiên cách này sẽ không chính xác nếu danh sách học sinh lớn.
Tìm hiểu thêm về lọc
Hai loại bộ lọc
Sử dụng Tự Lọc, bạn có thể tạo hai loại bộ lọc: theo giá trị danh sách hoặc theo tiêu chí. Mỗi kiểu bộ lọc này có tính chất loại trừ lẫn nhau cho mỗi phạm vi ô hoặc bảng cột. Ví dụ, bạn có thể lọc theo một danh sách các số, hoặc một tiêu chí nhưng không thể theo cả hai; bạn có thể lọc theo biểu tượng hoặc theo bộ lọc tùy chỉnh nhưng không thể lọc theo cả hai.
Áp dụng lại một bộ lọc
Để xác định xem bộ lọc có đang được áp dụng hay không, hãy lưu ý biểu tượng trong đầu đề cột:
-
Mũi tên thả xuống
nghĩa là tính năng lọc được bật nhưng không được áp dụng.Khi bạn di chuột qua đầu đề của cột có tính năng lọc được bật nhưng chưa được áp dụng, mẹo màn hình sẽ hiển thị "[Hiển thị Tất cả]".
-
Nút Bộ lọc có
nghĩa là một bộ lọc được áp dụng.Khi bạn di chuột qua đầu đề của cột được lọc, mẹo màn hình sẽ hiển thị bộ lọc được áp dụng cho cột đó, chẳng hạn như "Bằng màu ô màu đỏ" hoặc "Lớn hơn 150".
Khi bạn áp dụng lại một bộ lọc, các kết quả khác nhau sẽ xuất hiện vì những lý do sau:
-
Dữ liệu đã được thêm, sửa đổi hoặc xóa vào phạm vi ô hoặc cột bảng.
-
Giá trị do một công thức trả về đã thay đổi và trang tính đã được tính toán lại.
Không phối các kiểu dữ liệu
Để có kết quả tốt nhất, đừng kết hợp các kiểu dữ liệu, chẳng hạn như văn bản và số, hoặc số và ngày trong cùng một cột, vì chỉ có một loại lệnh lọc sẵn dùng cho mỗi cột. Nếu có kết hợp các kiểu dữ liệu, lệnh được hiển thị là kiểu dữ liệu diễn ra thường xuyên nhất. Ví dụ: nếu cột chứa ba giá trị được lưu dưới dạng số và bốn giá trị dưới dạng văn bản, lệnh Bộ lọc Văn bản sẽ được hiển thị.
Lọc dữ liệu trong bảng
Khi bạn nhập dữ liệu vào một bảng, các điều khiển lọc được tự động thêm vào tiêu đề của bảng.
-
Chọn dữ liệu bạn muốn lọc. Trên tab Trang đầu, bấm vào Định dạng thành Bảng, rồi chọn Định dạng dưới dạng Bảng.
-
Trong hộp thoại Tạo Bảng, bạn có thể chọn xem bảng của bạn có tiêu đề hay không.
-
Chọn Bảng của tôi có tiêu đề để biến hàng trên cùng của dữ liệu thành tiêu đề bảng. Dữ liệu trong hàng này sẽ không được lọc.
-
Không chọn hộp kiểm nếu bạn muốn Excel dành cho web đề chỗ dành sẵn [mà bạn có thể đổi tên] phía trên dữ liệu bảng của mình.
-
-
Bấm OK.
-
Để áp dụng bộ lọc, hãy bấm vào mũi tên trong tiêu đề cột và chọn một tùy chọn lọc.
Lọc phạm vi dữ liệu
Nếu bạn không muốn định dạng dữ liệu dưới dạng bảng, bạn cũng có thể áp dụng các bộ lọc cho một phạm vi dữ liệu.
-
Chọn dữ liệu bạn muốn lọc. Để có kết quả tốt nhất, các cột cần có đầu đề.
-
Trên tab Dữ liệu, chọn Bộ lọc.
Tùy chọn lọc cho bảng hoặc phạm vi
Bạn có thể áp dụng tùy chọn Lọc chung hoặc bộ lọc tùy chỉnh dành riêng cho kiểu dữ liệu. Ví dụ: khi lọc số, bạn sẽ thấy Bộ lọc Số ,đối với ngày, bạn sẽ thấy Bộ lọc Ngày vàđối với văn bản, bạn sẽ thấy Bộ lọc Văn bản. Tùy chọn bộ lọc chung cho phép bạn chọn dữ liệu bạn muốn xem từ danh sách dữ liệu hiện có như sau:
Bộ lọc Số cho phép bạn áp dụng một bộ lọc tùy chỉnh:
Trong ví dụ này, nếu bạn muốn xem các khu vực có doanh thu dưới $6.000 trong tháng 3, bạn có thể áp dụng một bộ lọc tùy chỉnh:
Đây là cách thực hiện:
-
Bấm vào mũi tên lọc bên cạnh Tháng > Bộ lọc Số > Nhỏ Hơn và nhập 6000.
-
Bấm OK.
Excel dành cho web bộ lọc và chỉ hiển thị các khu vực có doanh số dưới $6000.
Bạn có thể áp dụng bộ lọc ngày tùy chỉnh và bộ lọc văn bản theo cách tương tự.
Để xóa bộ lọc khỏi cột
-
Bấm vào nút Lọc
cạnh tiêu đề cột, rồi bấm Xóa Bộ lọc khỏi .
Để loại bỏ tất cả các bộ lọc khỏi bảng hoặc dải ô
-
Chọn ô bất kỳ trong bảng hoặc dải ô của bạn và trên tab Dữ liệu, bấm vào nút Bộ lọc.
Việc này sẽ loại bỏ bộ lọc khỏi tất cả các cột trong bảng hoặc dải ô của bạn và hiển thị tất cả dữ liệu của bạn.
Lệnh Nâng cao hoạt động khác với lệnh Bộ lọc ở một số điểm quan trọng. Nó hiển thị hộp thoại Bộ lọc Nâng cao thay cho menu Tự Lọc. Bạn nhập tiêu chí nâng cao trong một phạm vi tiêu chí riêng biệt trên trang tính và phía trên phạm vi ô hoặc bảng mà bạn muốn lọc. Microsoft Office Excel sử dụng phạm vi tiêu chí riêng biệt trong hộp thoại Bộ lọc Nâng cao làm nguồn cho tiêu chí nâng cao. Dữ liệu mẫu sau đây được sử dụng cho tất cả thủ tục trong bài viết này. Dữ liệu bao gồm bốn hàng trống ở phía trên phạm vi danh sách mà sẽ được dùng làm phạm vi tiêu chí [A1:C4] và phạm vi danh sách [A6:C10]. Phạm vi tiêu chí có các nhãn cột và chứa ít nhất một hàng trống giữa các giá trị tiêu chí và phạm vi danh sách. Để làm việc với dữ liệu này, hãy chọn nó trong bảng sau đây, sao chép rồi dán vào ô A1 của trang tính Excel mới.
Loại
Nhân viên bán hàng
Doanh số
Loại
Nhân viên bán hàng
Doanh số
Nước giải khát Suyama 5122 $ Thịt Davolio 450 $ nông sản Buchanan 6328 $ Nông sản Davolio 6544 $ Bạn có thể so sánh hai giá trị bằng cách dùng các toán tử sau đây. Khi hai giá trị được so sánh bằng cách sử dụng những toán tử này, kết quả sẽ là giá trị lô-gic—TRUE hoặc FALSE.
Toán tử so sánh
Ý nghĩa
Ví dụ
= [dấu bằng] Bằng A1=B1 > [dấu lớn hơn] Lớn hơn A1>B1 < [dấu nhỏ hơn] Nhỏ hơn A1= [dấu lớn hơn hoặc bằng] Lớn hơn hoặc bằng A1>=B1 Text Filters> Begins With…. Trong hộp thoại Custom AutoFilters xuất hiện, các bạn nhập từ “Đàm” và click “OK”.
và nhận được kết quả như sau: Tương tự như Text, các bạn cần chọn cột cần lọc, click vào mũi tên lọc > Number Filters và chọn kiểu lọc mong muốn. Trong ví dụ dưới đây, chúng tôi lọc ra danh sách các học sinh có điểm toán lớn hơn 6. Trong ví dụ này, 02 học sinh được tô màu vàng ở cột điểm “Tiếng Anh” và chúng ta cần lọc ra danh sách của 02 học sinh này. Các bạn chọn biểu tượng lọc ở cột “Tiếng Anh” > Filter by Color > Filter by Cell Color [lọc theo màu của ô] và chọn màu vàng. Khi đó, các bạn nhận được kết quả như sau: Advanced Filter cho phép ta lọc dữ liệu theo các điều kiện khác nhau. Ví dụ, trong danh sách trên, các bạn cần lọc danh sách: – Bước 1:Tạo vùng điều kiện tại một vùng bất kỳ như dưới đây: Trong đó: – Bước 2:Bôi đen vùng dữ liệu cần lọc, chọn Data > Advanced Filter. – Bước 3:Trong hộp thoại Advanced Filter xuất hiện: Sau đó, các bạn click chọn OK và được kết quả như sau:
Xem thêm: Các hàm cơ bản trong Excel Để hiểu về hàm FILTER, ta hãy xem qua cách vận hành của bộ lọc FILTER Bộ lọc FILTER trong Excel giúp người dùng lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện đưa ra và ẩn đi những hàng không đáp ứng điều kiện đó. Chức năng lọc trong Excel gồm có lọc dữ liệu mặc định [Auto Filter] và lọc dữ liệu nâng cao [Advanced Filter]. Để tạo bộ lọc FILTER trong Excel, bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Nhập dữ liệu vào bảng Excel. Bước 2: Chọn vùng dữ liệu cần lọc bằng cách bôi đen tất cả vùng dữ liệu của bảng hoặc chọn hàng tiêu đề [hàng đầu tiên] của bảng. Bước 3: Tại tab Home, chọn Sort & Filter > Filter. Hoặc tại tab Data, chọn Filter. Cách sử dụng bộ lọc Filter mặc định [Auto Filter] để lọc dữ liệu: Bước 1: Nhấn vào dấu mũi tên bên cạnh mục cần lọc. Bước 2: Tick chọn các tiêu chí lọc. Chẳng hạn trong ví dụ sau, để hiển thị những người có giới tính nam, chúng ta cần tick chọn vào ô “Nam”. Bước 3: Nhấn OK để tiến hành lọc. Khi đó, những hàng thỏa mãn điều kiện lọc sẽ được hiển thị, những hàng còn lại sẽ tạm thời bị ẩn đi. Cách sử dụng bộ lọc Filter nâng cao [Advanced Filter] để lọc dữ liệu: Bước 1: Tạo bảng tiêu chí lọc. Bước 2: Tại mục Data > Sort & Filter, chọn Advanced. Bước 3: Chọn thông số lọc như sau: Bước 4: Nhấn OK để xem kết quả. Tương tự như bộ lọc Filter, hàm FILTER cũng giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện đưa ra. Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm FILTER: Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của hàm FILTER, mời bạn tham khảo một số bài tập ví dụ sau: Bạn là giảng viên của lớp và cần lọc dữ liệu về thông tin cá nhân cũng như điểm thi của sinh viên lớp mình. Chẳng hạn bạn cần lọc ra số sinh viên nam có trong lớp, bạn dùng công thức sau: Khi đó, kết quả sẽ trả về dưới dạng mảng bao gồm 5 sinh viên nam của lớp như hình sau. Chẳng hạn bạn cần lọc ra số sinh viên có điểm thi lớn hơn hoặc bằng 9, bạn dùng công thức sau: Chẳng hạn bạn cần lọc ra số sinh viên nam có điểm thi lớn hơn 9, bạn dùng dấu [*] để kết hợp các điều kiện lọc lại với nhau. Cụ thể công thức như sau: Chẳng hạn bạn cần lọc số sinh viên nữ có điểm thi lớn hơn 9, sau đó sắp xếp lại danh sách sinh viên theo năm sinh tăng dần, bạn sẽ cần kết hợp thêm hàm SORT. Cụ thể công thức như sau: Khi đó, dãy hàm FILTER dùng để chỉ vùng dữ liệu được sắp xếp, “3” dùng để chỉ sắp xếp theo năm sinh, “1” dùng để chỉ sắp xếp tăng dần. Kết quả thu được sẽ như hình sau. Mời bạn tham khảo một số phần mềm Microsoft đang được kinh doanh tại Điện máy XANH: Như vậy bài viết đã hướng dẫn bạn cách sử dụng bộ lọc Filter cũng như hàm FILTER trong Excel để lọc dữ liệu. Mong rằng các ví dụ minh hoạ trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Hãy để lại bình luận bên dưới bài viết nếu còn thắc mắc nhé!Tổng quan về tiêu chí lọc nâng cao
Dữ liệu mẫu
Toán tử so sánh
Lọc theo Numbers
Lọc theo màu sắc chữ, màu sắc ô
Lọc nâng cao với Advanced Filter
Hàm FILTER giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm, lọc dữ liệu và tiết kiệm thời gian mà cho đúng các kết quả như mong muốn. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng hàm FILTERđể lọc dữ liệu trong Excel.
1Sử dụng bộ lọc FILTER
2Công thức hàm FILTER trong Excel
3Một số lưu ý hàm FILTER
4Bài tập ví dụ hàm FILTER
Video liên quan
Chủ Đề