Tổng chỉ tiêu: 2.330
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP HCM
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM 2021
- Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế [IELTS | TOEFL | SAT | ACT | DELF | ...] kết hợp với kết quả học THPT dành cho học sinh Việt Nam và học sinh quốc tế, đăng ký vào các chương trình CLC, CLC tăng cường tiếng Pháp, CLC bằng tiếng Anh.
Trường Đại học Kinh tế – Luật là trường thuộc Đại học Quốc gia TP. HCM. UEL tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của UEL, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung về Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh
Trường Đại học Kinh tế – Luật được thành lập ngày 24/03/2010 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường Đại học Kinh tế – Luật hình thành dựa trên tiền thân là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh [ĐHQG-HCM]. Với quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã và đang đạt được nhiều thành tích đáng quý trọng. Trường học ra đời tạo ra một môi trường năng động giúp cho sinh viên tỏa sức học tập và rèn luyện. Sự thành lập trường là một bước tiến quan trọng trong việc xây dựng và phát triển ĐHQG TP.HCM thành trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao.
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh năm 2022
Dự kiến năm 2022, UEL sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng/giảm khoảng 01 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh năm 2021
So với những năm về trước, điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật năm 2020 tương đối cao. Cụ thể đối với điểm chuẩn dựa trên KQ thi THPTQG sẽ dao động từ 23.4 đến 27.45 điểm.
Ngành | Điểm trung tuyển |
Kinh tế [Kinh tế học] | 26.45 |
Kinh tế [Kinh tế học] [Chất lượng cao] | 26.1 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công | 25.4 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công] [Chất lượng cao] | 25.25 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] | 27.45 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] [Chất lượng cao] | 27 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 26.6 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | 25.75 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] [Chất lượng cao | 25.35 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 23.4 |
Quản trị kinh doanh | 27.1 |
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] | 26.55 |
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 26.1 |
Marketing | 27.55 |
Marketing [Chất lượng cao] | 27.3 |
Marketing [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 26.7 |
Kinh doanh quốc tế | 27.65 |
Kinh doanh quốc tế [Chất lượng cao] | 27.05 |
Kinh doanh quốc tế [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 26.70 |
Thương mại điện tử | 27.05 |
Thương mại điện tử [Chất lượng cao] | 27.2 |
Thương mại điện tử [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 26.15 |
Tài chính – Ngân hàng | 26.55 |
Tài chính – Ngân hàng [Chất lượng cao] | 26.3 |
Tài chính – Ngân hàng [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 25.6 |
Công nghệ tài chính [Chất lượng cao] | 26.4 |
Kế toán – Kế toán [Chất lượng cao] – Kế toán [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 24.8 – 26.45 |
Kiểm toán | 26.85 |
Kiểm toán [Chất lượng cao] | 26.10 |
Hệ thống thông tin quản lý [Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo] [Chất lượng cao] – Hệ thống thông tin quản lý – Hệ thống thông tin quản lý [Chất lượng cao] | 26.05 – 26.95 |
Luật [Luật dân sự] – Luật [Luật dân sự] [Chất lượng cao] – Luật [Luật dân sự] [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] – Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] – Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] [Chất lượng cao] – Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] [Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp] | 24.55 – 25.95 |
Luật kinh tế [Luật kinh doanh] | 26.85 |
Luật kinh tế [Luật kinh doanh] [Chất lượng cao] | 25.5 |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] | 26.75 |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] [Chất lượng cao] | 26.65 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh năm 2020
So với những năm về trước, điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật năm 2020 tương đối cao. Cụ thể đối với điểm chuẩn dựa trên KQ thi THPTQG sẽ dao động từ 22 đến 27 điểm. Đối với hình thức thi riêng của ĐHQG TP. HCM, điểm chuẩn dao động từ 730 đến 930 điểm.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trung tuyển | |
Theo KQ thi THPT | ĐGNL | ||
Kinh tế [Kinh tế học] | A00; A01; D01; D07 | 26.25 | 850 |
Kinh tế [Kinh tế học] [Chất lượng cao] | 25.5 | 800 | |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công | 25.35 | 780 | |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công] [Chất lượng cao] | 24.55 | 760 | |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] | 27.45 | 930 | |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] [Chất lượng cao] | 27.20 | 880 | |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | 24.85 | 750 | |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] [Chất lượng cao | 23.00 | 755 | |
Quản trị kinh doanh | 26.90 | 900 | |
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] | 26.50 | 865 | |
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 25,20 | 815 | |
Marketing | 27.25 | 920 | |
Marketing [Chất lượng cao] | 26.90 | 905 | |
Kinh doanh quốc tế | 27.40 | 930 | |
Kinh doanh quốc tế [Chất lượng cao] | 27.30 | 915 | |
Kinh doanh quốc tế [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 26.70 | 895 | |
Thương mại điện tử | 27.05 | 880 | |
Quản trị kinh doanh [Quản trị du lịch và lữ hành] | 26.60 | 840 | |
Thương mại điện tử [Chất lượng cao] | 26.60 | 840 | |
Tài chính – Ngân hàng | 26.15 | 840 | |
Tài chính – Ngân hàng [Chất lượng cao] | 25.70 | 830 | |
Tài chính – Ngân hàng [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 24.60 | 740 | |
Công nghệ tài chính [Chất lượng cao] | 24.70 | 750 | |
Kế toán | 26.30 | 850 | |
Kế toán [Chất lượng cao] | 25.35 | 800 | |
Kế toán [Chất lượng cao bằng tiếng Anh] | 23.50 | 730 | |
Kiểm toán | 26.70 | 860 | |
Kiểm toán [Chất lượng cao] | 26.10 | 810 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 26.45 | 825 | |
Hệ thống thông tin quản lý [Chất lượng cao] | 25.50 | 770 | |
Hệ thống thông tin quản lý [Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo] [Chất lượng cao] | 25.25 | 780 | |
Luật [Luật dân sự] | 25.00 | 790 | |
Luật [Luật dân sự] [Chất lượng cao] | 23.80 | 760 | |
Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] | 25.25 | 760 | |
Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] [Chất lượng cao] | 24.35 | 740 | |
Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] [Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp] | 22.20 | 740 | |
Luật kinh tế [Luật kinh doanh] | 26.30 | 880 | |
Luật kinh tế [Luật kinh doanh] [Chất lượng cao] | 25.80 | 800 | |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] [Chất lượng cao] | 26.65 | 870 | |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế ] | 26.45 | 850 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.