Những câu hỏi liên quan
Ước lượng
a] Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét?
b] Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét?
c] Mép bảng đen của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề - xi – mét?
Ước lượng
Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét?
Ước lượng
Mép bảng đen của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề - xi – mét?
Lớp 6B được nhà trường cho phép tự trang trí lại phòng học bằng giấy dán tường mới, thầy giáo chủ nhiệm đề nghị bạn Hà lớp phó lao động dự tính xem cần phải mua bao nhiêu mét vuông sàn nhựa dán keo và bao nhiêu mét vuông giấy dán tường. Biết phòng học có chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m, cao 3,2 m, hai cửa ra vào mỗi cửa rộng 1,2 m, cao 2,1 m và năm cửa sổ hình vuông có cạnh là 1,4 m, không có góc gồ ghề hay lỗ thủng nào khác trên tường. Hỏi Hà cần phải mua bao nhiêu mét vuông sàn nhựa dán keo và bao nhiêu mét vuông giấy dán tường ?
Tác giả Nguyễn Thu Hương 16:14 10/03/2022 52,474 Tag Lớp 4
Trong bài hôm nay, Vuihoc.vn sẽ chia sẻ định nghĩa, cách đọc, viết và phương pháp quy đổi đề - xi -mét vuông.
2. Đọc và viết đơn vị đề xi mét vuông
3. Quy đổi đơn vị đề xi mét vuông với các đơn vị khác
4. Bài tập áp dụng toán lớp 4 đề xi mét vuông
4.1. Đề bài
Bài 3: Tính diện tích hình vuông có cạnh 4dm
4.2. Lời giải
Bài 2:
a] 3m2 + 2m2 + 10dm2
= 300dm2 + 200dm2 + 10dm2
= 500dm2 + 10dm2
= 510dm2
b] 45m2 + 100dm2 - 12m2
= 45m2 + 1m2 - 12m2
= 46m2 - 12m2
= 34m2
c] 36dm2 - 10dm2 + 2m2
= 36dm2 - 10dm2 + 200dm2
= 26dm2 + 200dm2
= 226dm2
d] 1000dm2 - 2m2 + 30dm2
= 1000dm2 - 200dm2 + 30dm2
= 800dm2 + 30dm2
= 830dm2
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về toán lớp 4 đề xi mét vuông, đừng quên làm bài tập và chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc nhé!
Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.
900.000₫
Chỉ còn 750.000 ₫
Chỉ còn 2 ngày
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Sách giải toán 4 Đề -xi-mét vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 [trang 63 SGK Toán 4]: Đọc : 32 dm2; 911 dm2; 1952dm2; 492 000dm2
Lời giải:
32 dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông
911 dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông
1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông
492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông
Bài 2 [trang 63 SGK Toán 4]: Viết theo mẫu:
Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông | |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông | |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông |
Lời giải:
Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông | 102 dm2 |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông | 812 dm2 |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | 1969 dm2 |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 2812 dm2 |
Bài 3 [trang 64 SGK Toán 4]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dm2 = …cm2
48 dm2 = …cm2
1997 dm2 = ….cm2
100 cm2 =…dm2
2000cm2 =….dm2
9900cm2 = …dm2
Lời giải:
1dm2 = 100 cm2
48 dm2 = 4800 cm2
1997 dm2 = 199700 cm2
100 cm2 =1 dm2
2000cm2 = 20 dm2
9900cm2 = 99 dm2
Bài 4 [trang 64 SGK Toán 4]: Điền dấu >, = , <
210 cm2 ….2dm210cm2
1954cm2 …..19dm250cm2
6dm23cm2….603cm2
2001cm2….20dm210cm2
Lời giải:
210 cm2 = 2dm210cm2
1954cm2 > 19dm250cm2
6dm23cm2 = 603cm2
2001cm2 < 20dm210cm2
Bài 5 [trang 64 SGK Toán 4]: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông
Lời giải:
a] Đ
b] S
c] S
d] S
Bài 1. Viết theo mẫu. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3 Diện tích căn phòng. Bài 4 Diện tích miếng bìa. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 55 trang 65 sgk Toán 4 – Mét vuông
Bài 1. Viết theo mẫu:
Đọc |
Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông |
990 m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông |
|
1980m2 |
|
8600dm2 |
|
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = ….dm2 400 dm2 = ….m2
100dm2 = …m2 2110 m2 = …dm2
1m2 = …cm2 15m2 = ….cm2
10 000 cm2 = …m2 1dm22cm2 = …cm2
Bài 3 Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 4. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Hướng dẫn giải:
Bài 1
Đọc |
Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông |
990 m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông |
2005 m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi nét vuông |
1980m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông Quảng cáo |
8600dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
28911 cm2 |
Bài 2
1m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100dm2 = 1 m2 2110 m2 = 211000 dm2
1m2 = 10000 cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000 cm2 = 1 m2 1dm22cm2 = 1002 cm2
Bài 3
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 [cm2]
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 [cm2] = 18 m2
Đáp số 18m2
Bài 4 . Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau:
Diện tích hình chữ nhật H1 là:
4 x 3 = 12 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật H2 là :
6 x 3 = 18[ cm2]
Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là:
5 – 3 = 2 [cm]
Diện tích của hình chữ nhật H3 là:
15 x 2 = 30 [cm2]
Diện tích miếng bìa là:
12 + 18 + 30 = 60 [cm2]
Đáp số 60 [cm2]