Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình hút nước ở rễ như thế nào

Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

A.Độ ẩm không khí không liên quan chặt chẽ với sự thoát hơi nước.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh,

Đáp án chính xác

C. Độ ẩm không khí càng caọ, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khi càng thấp, sự thoát hơi nuớc càng yếu.

Xem lời giải

Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?


Câu 4070 Thông hiểu

Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: điều kiện cung cấp nước càng cao sự hấp thụ nước càng mạnh,

Thoát hơi nước --- Xem chi tiết
...

Câu 17: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩ

Question

Câu 17: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 18: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. Thế năng nước của đất là quá thấp.
D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 19: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là:
A. Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
B. Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp.
C. Các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
D. Hoạt động của
Câu 20: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
A. Độ ẩm đất và không khí. B. Nhiệt độ. C. Anh sáng. D. Dinh dưỡng khoáng.
Câu 21: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?
A. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
B. Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
D. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 22: Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?
A. Làm tăng hàm lượng đường.
B. Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.
C. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.
D. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 23: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
A. Tạo cho các ion đi vào khí khổng.
B. Kích thích cac bơm ion hoạt động.
C. Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
D. Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất. Thẩm thấu.
Câu 24: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất [hút bám trao đổi].
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 25: Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. B. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
C. Vun gốc và xới xáo cho cây. D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 26: Vì sao sau kho bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 27: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C.Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 28: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở:
A. sự thay đổi màu sắc lá cây B. sự thay đổi kích thước của cây.
C. sự thay đổi số lượng lá trên cây. D. sự thay đổi số lượng quả trên cây.
Câu 29: Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là:
A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim
Câu 30: Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
C. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

in progress 0
Sinh học Daisy 3 tháng 2021-09-10T09:42:46+00:00 2021-09-10T09:42:46+00:00 1 Answers 695 views 0

PHẦN I. KIẾN THỨC

- Nước là dung môi hòa tan nhiều muối khoáng. Trong môi trường nước, muối khoáng phân li thành các ion. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn với quá trình hấp thụ nước.

- Nước trong cây có 2 dạng chính: nước liên kết và nước tự do.

các dạng nước Nước liên kết Nước tự do
Đặc điểm

tồn tại trong các liên kết hóa học

bị hút bởi các phân tử tích điện

có trong thành phần TB, khoảng gian bào, mạch dẫn
Vai trò

+ làm dung môi hòa tan các chất

+ giảm nhiệt độ thông qua việc thoát hơi nước ở lá

+ Tham gia vào quá trình trao đổi chất

+ Đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh

+ đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh

I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng

1.Hình thái của hệ rễ

-Tuỳ từng loại môi trường, rễ cây có những hình thái khác nhau để thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.

- 1 số kiểu rễ cây: rễ chùm, rễ cọc

- Rễ gồm rễ chính và rễ bên.

2.Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ

- Đặc điểm thích nghi của rễ để hút nước và muối khoáng:

- Cấu tạo của TB lông hút:

II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây

1.Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút

a.Hấp thụ nước

- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động [thẩm thấu]: nước di chuyển từ môi trường nhược trương [ít ion khoáng, nhiều nước] vào tế bào lông hút [các TB biểu bì còn non]môi trường ưu trương [nhiều ion khoáng, ít nước] nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

-Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:

b.Hấp thụ ion khoáng

-Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:

2.Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ

- Nước và ionkhoáng vận chuyển vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường:

Con đường gian bào [đường màu đỏ] Con đường tế bào chất [đường màu xanh]
Đường đi

- Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB \[\rightarrow\]đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ.

- Từ lông hút → khoảng gian bào → đến đai Caspari thì chuyển sang con đường tế bào chất → mạch gỗ.

- Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.

- Từ lông hút → tế bào chất của tế bào → mạch gỗ.

Đặc điểm

- Nhanh, không được chọn lọc.

-Chậm, được chọn lọc.

- Vai trò của đai Caspari:

III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây

- Các yếu tố ngoại cảnh như: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH, độ thoáng của đất …ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ:

1. Sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

Hình 1. Cấu tạo bên ngoài của hệ rễ.

Hình 2. Cấu tạo các miền của rễ.

1.1. Sự hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút

1.1.1. Hấp thụ nước:

Nước đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động [thẩm thấu]: từ môi trường nhược trương [thế nước cao] trong đất vào tế bào lông hút nơi có dịch bào ưu trương [thế nước thấp].

Dịch của tế bào lông hút ưu trương so với dung dịch đất do 2 nguyên nhân:

1.1.2.Hấp thụ ion khoáng

Ion khoáng xâm nhập vào tế bào lông hút theo 2 cơ chế:

1.2. Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ

Dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ của rễ qua 2 con đường:

Xem thêmSửa đổi

  • Thủy văn học [nông nghiệp]
  • Thông lượng ẩn nhiệt
  • Chất chống thoát hơi nước - một chất ngăn chặn quá trình thoát hơi nước

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ a b Benjamin Cummins [2007], Biological Science [ấn bản 3], Freeman, Scott, tr.215
  2. ^ Debbie Swarthout and C.Michael Hogan. 2010. Stomata. Encyclopedia of Earth. National Council for Science and the Environment, Washington, DC
  3. ^ Martin, J.; Leonard, W.; Stamp, D. [1976], Principles of Field Crop Production [Third Edition], New York: Macmillan Publishing Co., Inc., ISBN 0-02-376720-0

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Transpiration by Trees
  • USGS The Water Cycle: Evapotranspiration Lưu trữ 2013-12-07 tại Wayback Machine

Video liên quan

Chủ Đề