Dung dịch Gly-Ala có phản ứng màu biure

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl [dư], số mol HCl phản ứng là:

    A. 0,1.       

    B. 0,2.         

    C. 0,4.        

    D. 0,3.

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN

Gv. Lê Ngọc - Phát trực tiếp 1 ngày trước

Toán

ÔN THI VÀO 10 - GIẢI ĐỀ THI THỬ THCS DỊCH VỌNG HÀ NỘI - 2k7 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Gv. Lê Ngọc - Phát trực tiếp 1 ngày trước

Toán

CHỮA ĐỀ THAM KHẢO CUỐI HỌC KÌ 2 - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Gv. Lê Ngọc - Phát trực tiếp 1 ngày trước

Vật lý

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 SÁT NHẤT - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Gv. Nguyễn Thị Thu - Phát trực tiếp 1 ngày trước

Hóa học

CHỮA ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 - THPT NGUYỄN HUỆ - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Gv. Cô Phạm Huyền - Phát trực tiếp 2 ngày trước

Hóa học

Xem thêm ...

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Peptit nào không có phản ứng màu biure

  • Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
  • Nhắc lại lý thuyết tính chất hóa học của peptit
    • 1. Phản ứng thủy phân
    • 2. Phản ứng màu biure
  • Bài tập vận dụng liện quan tính chất hóa học của Peptit

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure là dạng câu hỏi bài tập thường xuyên xuất hiện trong các bài thi học kì cũng như thi THPT Quốc gia, các bạn học sinh cần nắm chắc lý thuyết về phản ứng màu biure của peptit từ đó vận dụng vào giải các dạng bài tập.

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly

B. Ala-Gly-Gly

C. Ala-Ala-Gly-Gly

D. Gly-Ala-Gly

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu[OH]2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.

Nhắc lại lý thuyết tính chất hóa học của peptit

1. Phản ứng thủy phân

Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau

Trong môi trường trung tính:

n-peptit + [n-1] H2O → aminoaxit

Trong môi trường axit HCl:

n-peptit + [n-1] H2O + [n+x] HCl → muối amoniclorua của aminoaxit

Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n-peptit

Trong môi trường bazo NaOH:

n-peptit + [n+y] NaOH → muối natri của aminoaxit + [y+1] H2O

Trong đó y là mắt xích của Glutamic trong n-peptit

Lưu ý: trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì ta thu được hỗn hợp aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng

2. Phản ứng màu biure

Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu[OH]2 → phức chất màu tím đặc trưng

Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu[OH]2 tạo phức chất màu tím.

Bài tập vận dụng liện quan tính chất hóa học của Peptit

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu[OH]2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

A. 3.

B. 1.

C.2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án D

Số n peptit có thể tạo thành từ x phân tử α- amino axit là xnxn

→ Số đipeptit có thể tạo thành từ alanin và glyxin là 22=4

Ala – Ala ; Gly – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala .

Câu 3. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

A. Cu[OH]2 trong môi trường kiềm.

B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch NaOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure nên dùng Cu[OH]2 trong môi trường kiềm để phân biệt.

Câu 4. Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

A. tripeptit

B. tetrapeptit

C. polipeptit

D. đipeptit

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

A. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly

B. Ala- Ala-Gly-Glu-Gly

C. Ala- Ala-Glu-Gly- Gly

D. Glu-Gly-Ala-Gly-Ala

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Câu 5. Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH[CH3]-CO-NH-CH[C2H4COOH]-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Gly-Ala

B. Glu-Gly

C. Ala-Glu

D. Gly-Glu

Xem đáp án

Đáp án D

X: Gly-Ala-Glu-Gly

→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly

→ không thu được Gly-Glu

Câu 6. Peptit A có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH[CH3]-CO-NH-CH[C2H4COOH]-CO-NH-CH2-COOH Hãy cho biết khi thuỷ phân A, thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Ala-Gly.

B. Glu-Ala.

C. Ala-Glu.

D. Glu-Glu.

Xem đáp án

Đáp án C

X : Gly-Ala-Glu-Gly

→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly

Câu 7.Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH[CH3]-CO-NH-CH2-CO-NH-CH[CH[CH3]2]-COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là:

A. Ala-Gly-Val.

B. Ala-Ala-Val.

C. Gly – Ala – Gly.

D. Gly-Val-Ala.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi gọi tên peptit, bắt đầu từ tên của amino axit đầu N và kết thức bằng tên amino axit đầu C

Câu 8.Công thức cấu tạo của đipeptit Gly- Ala là

A. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CONH-CH2-CH2-COOH

C. H2N-CH[CH3]-CONH-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CONH-CH[CH3]-COOH.

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo của đipeptit Gly- Ala là H2N-CH2-CONH-CH[CH3]-COOH

Câu 9.Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X [được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH] bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.

B. 21,75.

C. 15,18.

D. 24,75.

Xem đáp án

Đáp án B

Với NaOH: X + 3NaOH → Muối + H2O

Đặt nX = nH2O = x → nNaOH = 3x

Bảo toàn khối lượng: 13,02 + 40.3x = 19.14 + 18x → x = 0,06

Với HCl: X + 2H2O + 3HCl → Muối

0,06…0,12….0,18

→ mmuối = mX + mH2O + mHCl = 21,75 gam

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.

B. 10.

C. 30.

D. 40.

Xem đáp án

Đáp án D

nGly-Ala = 0,1mol

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,1.4 = 0,4 mol

⇒ m = 40 gam

..........................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề