Cách giải bài tập Giá trị tuyệt đối của một số nguyên cực hay, chi tiết
Phương pháp:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối với số nguyên a.
Kí hiệu: |a| đọc là Giá trị tuyệt đối của a
Nhận xét:
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau
- Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn
Ta có định nghĩa:
|a| =
Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
a. |-8| - |-4|
b. |-7| . |-3|
c. |18| : |-6|
d. |153| + |-47|
Hướng dẫn giải:
a. |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
b. |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c. |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
d. |153| + |-47| = 153 + 47 = 200
Ví dụ 2: Tìm x biết:
a. |x| = 12
b. |-x| = 5
Hướng dẫn giải:
a. |x| = 12
Ta có x = 12 hoặc x = -12
b. |-x| = 5
hay |x| = 5
Ta có x = 5 hoặc x = -5
Ví dụ 3: Tìm các giá trị của số nguyên a biết:
a. |a| < 7
b. |a| 5
c. 2 < |a| < 10
Hướng dẫn giải:
a. Ta được -7 < a < 7 ; a Z
Hay a {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
b. Ta được a -5 hoặc a 5; a Z
c. Ta được 2 < a < 10 hoặc -10 < a < -2
Ví dụ 4: Điền dấu x vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a. Giá trị tuyệt đối của 0 là 0 | ||
b. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó | ||
c. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là một số nguyên âm | ||
d. Trong hai số số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn | ||
e. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau |
Hướng dẫn giải:
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai vì Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương, chẳng hạn: |-3| = 3
d. Sai vì Trong hai số số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì thì số đó lớn hơn, chẳng hạn:
Ta có : |-10| < |-19|
Mà -10 > -19
e. Đúng, chẳng hạn
|-8| = 8;
|8| = 8 và 8; -8 là hai số đối nhau
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. |a| = a nếu a < 0
B. |a| = -a nếu a 0
C. |a| = a nếu a 0
D. |a| = a với mọi a
Vì
|a| =
Chọn câu C
Câu 2: |-3| = ?
A. -3
B. 2
C. 3
D. 0
Ta có vì -3 < 0 nên |-3| = -[-3] = 3
Chọn câu C
Câu 3: Giá trị tuyệt đối của số 6 là:
A. 6
B. -6
C. 5
D. -5
Giá trị tuyệt đối của số 6 là: 6
Ta có vì 6 > 0 nên |6| = 6
Chọn câu A
Câu 4: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 1; -1; -5; -3; 2000
A. 1; -1; 5; 3; 2000
B. 1; 1; 5; 3; 2000
C. 1; 1; -5; 3; -2000
D. -1; 1; 5; 3; -2000
Giá trị tuyệt đối của 1; -1; -5; -3; 2000 lần lượt là 1; 1; 5; 3; 2000
Chọn câu B
Câu 5: cho A = {1; -3; 3; 2; -7; 5; -5}
Tìm trong tập hợp A các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối
A. -3 và 3
B. 5 và -5
C. -3 và 3 ; 5 và -5
D. 1 và 2
Các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối là -3 và 3 ; 5 và -5
Chọn câu C
Câu 6: Kết quả của phép tính |-25| -|-20| +|-15|
A. -30
B. 25
C. 0
D. 20
Kết quả của phép tính |-25| -|-20| +|-15| = 25 -20+ 15 = 20
Chọn câu D
Câu 7: Cho x và y là hai số nguyên dương,biết |x| + |y| = 20 tính x + y = ?
A. x + y = 10
B. x + y = 20
C. x + y = 0
D. x + y = -20
Ta có: |x| + |y| = 20
vì x và y là số nguyên dương nên x + y = 20
Chọn câu B
Câu 8: Tìm số đối của các số sau: -4; 6; | -5|; | 3|; |-2020|
A. 4; 6; 5; -3; 2020
B. 4; -6; -5; -3; -2020
C. -4; -6; -5; -3; 2020
D. 4; -6; 5; -3; -2020
Số đối của các số sau: -4;6; | -5| ; | 3| ; |-2020| lần lượt là 4; -6; -5; -3; -2020
Chọn câu B
Câu 9: Chọn câu sai
A. |a| = a nếu a 0
B. Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số nguyên âm
C. |0| = 0
D. |a| = -a nếu a < 0
Chọn câu sai
A. |a| = a nếu a 0 đúng
B. Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số nguyên âm. Sai vì giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó
C. |0| = 0. Đúng
D. |a| = -a nếu a < 0 . Đúng
Chọn câu B
Câu 10: Tính giá trị biểu thức |-12|+|-4|+7
A. 23
B. 9
C. -23
D. -9
|-12|+|-4|+7 = 12+4+7 = 23
Chọn câu A
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác: