Bài 1 trang 45 sgk hóa học 11
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ?
Bài giải:
công thức electron củaaxit nitric
Công thức cấu tạo phân tử
Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4
Bài 2 trang 45 sgk hóa học 11
Lập các phương trình hóa học:
a] Ag + HNO3 [đặc] NO2 + ? + ?
b] Ag + HNO3 [loãng] NO + ? + ?
c] Al + HNO3 N2O + ? + ?
d] Zn + HNO3 NH4NO3 + ? + ?
e] FeO + HNO3 NO + Fe[NO3]3 + ?
g] Fe3O4 + HNO3 NO + Fe[NO3]3 + ?
Bài giải:
Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu [?]. Sau đó, cân bằng pthh theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:
a] Ag + 2HNO3 [đặc] NO2 + AgNO3 + H2O
b] 3Ag + 4HNO3 [loãng] NO + 3AgNO3 + 2H2O
c] 8Al + 30HNO3 3N2O + 8Al[NO3]3 + 15H2O
d] 4Zn + 10HNO3 NH4NO3 + 4Zn[NO3]2 + 3H2O
e] 3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe[NO3]3 + 5H2O
g] 3Fe3O4 + 28HNO3 NO + 9Fe[NO3]3 + 14H2O
Bài 3 trang 45 sgk hóa học 11
Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.
Bài giải:
Có thể lập bảng so sánh:
HNO3
H2SO4
Tính axit [mạnh, trung bình, yếu]
Tính oxi hóa
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với hợp chất
Chú ý: Viết các pthh để minh họa.
Bài 4 trang 45 sgk hóa học 11
a] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt [III] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?
A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
b] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân [II] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?
A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
Bài giải:
a] Chọn D. 21
4Fe[NO3]3
b] Chọn A. 5
Hg[NO3]3
Bài 5 trang 45 sgk hóa học 11
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
NO2
Bài giải:
Trước hết, xác định chất tác dụng:
[1]: H2O, O2;
[2]: CuO [hoặc Cu, Cu[OH]2];
[3]: NaOH hoặc dung dịch kiềm khác;
[4]: HNO3; [5]: Nhiệt độ; [6]: H2, t0 hoặc C, CO; [7]: khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
Sau đó, lập pthh tương ứng.
Bài 6 trang 45 sgk hóa học 11
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng [II] oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M [loãng] thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit [đktc]. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng [II] oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng [II] nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
Bài giải:
nNO = \[{{6,72} \over {22,4}}\]= 0,300 [mol]
\[{n_{HN{O_3}}}\]= 1,00 x 1,5 = 1,5 [mol]
pthh: 3Cu + 8HNO3 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O [1]
Theo [1] ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam
\[{n_{HN{O_3}}}\]= 1,2 mol
\[{n_{Cu{{\left[ {N{O_3}} \right]}_2}}}\]= 0,45 mol
mCuO = 30 gam 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol
CuO + 2HNO3 Cu[NO3]2 + H2O [2]
Theo [2] ta tính được\[{n_{HN{O_3}}}\]là 0,030 mol,\[{n_{Cu{{\left[ {N{O_3}} \right]}_2}}}\]là 0,015 mol
Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = \[{{1,2} \over {30}}\]. 100% = 4,0 %
Từ [1] và [2] ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.
Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M
Nồng độ mol của Cu[NO3]2: 0,31 M
Bài 7 trang 45 sgk hóa học 11
Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.
Bài giải:
Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn.
Pthh: 4NH3 + 5O2
2NO + O2 2NO2 [2]
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 [3]
Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 HNO3 [4]
Theo [4], ta tính được khối lượng NH3 [bao hụt 3,8 %]: