Bài 1 trang 133 sgk hoá học 9
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 ; C3H6 ; C3H4.
Giải
C3H8 có 1 công thức: CH3 CH2 CH3
C3H6 có 2 công thức: propilen CH2 = CH CH3
Bài 2 trang 133 sgk hoá học 9
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.
giải
Cho 2 khí vào bình có cùng thể tích, sauđó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồngđộ vào 2 bình và lắc dều lên . bình không làm thayđổi màu dung dịch brom là CH4 Bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4
Bài 3 trang 133 sgk hoá học 9
Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau ?
A. CH4 ; B. C2H2; C. C2H4 ; D. C6H6.
Đáp án đúng: C.C2H4
nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
nBr = nx . Vậy hidrocacbon đó là C2H4
Bài 4 trang 133 sgk hoá học 9
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí C02 và 5,4 gam H20.
a] Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b] Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c] Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d] Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.
Giải
a] mA = 3g
mCO2 = 8,8 g
mH2O = 5,4 g
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol
=> mC = 0,2 x 12 = 2,4 [g]
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
=> mH = 0,3 x 2 = 0,6 [g]
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 [g]
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b] Công thức của A là CxHy ta có:
x : y = [mC : 12] : [mH : 1] = [2,4 : 12] : [0,6 : 1] = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng [CH3]n .
Vì MA < 40 => 15n < 40 Nếu n = 1 không đảm bảo hóa trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
c] A không làm mất màu brom d] Phản ứng của A với clo là:
C2H6 + Cl2 > C2H5Cl + HCl [đk:as]