Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 sách giáo khoa đại số 10 - Câu trang SGK Đại số

\[\eqalign{ & \Rightarrow 2[3{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left[ {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]\left[ {3x{\rm{ }}-{\rm{ }}5} \right] \cr & \Leftrightarrow 6{x^2} - 4x + 6 = 6{x^2} - 13x + 5 \cr & \Leftrightarrow 9x + 1 = 0 \cr & \Leftrightarrow x = - {1 \over 9}\text{ [thỏa mãn]} \cr} \]

Câu 1 trang 70 SGK Đại số 10

Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương? Cho ví dụ

Trả lời:

Hai phương trình là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Ví dụ

Hai phương trình \[2[x-1] = 3\] và \[2[x-1]+ {1 \over {x + 2}} = 3+ {1 \over {x + 2}}\]là hai phương trình tương đương.

Câu 2 trang 70 SGK Đại số 10

Thế nào là phương trình hệ quả? Cho ví dụ.

Trả lời:

Phương trình \[f_1[x] = g_1[x]\] [1] là phương trình hệ quả của phương trình \[f_2[x] = g_2[x]\][2] nếu tập nghiệm của phương trình [2] là tập con của tập nghiệm của phương trình [1].

Ví dụ:

\[[2x+1][3-x] = 0\] là phương trình hệ quả của phương trình \[2x+1 = 0\]

Câu 3 trang 70 SGK Đại số 10

Giải các phương trình

a] \[\sqrt {x - 5} + x = \sqrt {x - 5} + 6\]

b] \[\sqrt {1 - x} + x = \sqrt {x-1} + 2\]

c] \[{{{x^2}} \over {\sqrt {x - 2} }} = {8 \over {\sqrt {x - 2} }}\]

d] \[3 + \sqrt {2 - x} = 4{x^2} - x + \sqrt {x - 3} \]

Trả lời:

a]\[\sqrt {x - 5} + x = \sqrt {x - 5} + 6\]

ĐKXĐ: \[x5\]

\[\sqrt {x - 5} + x = \sqrt {x - 5} + 6 x = 6\] [ thỏa mãn ]

Tập nghiệm \[S = {\rm{\{ }}6\} \]

b]\[\sqrt {1 - x} + x = \sqrt {x-1} + 2\]

ĐKXĐ: \[1 x 0\] và \[x -1 0 x = 1\]

Thay \[x = 1\] và0 phương trình ta được: \[\sqrt {1 - 1} + 1\ne \sqrt {1-1} + 2\],

do đó \[x = 1\] không là nghiệm đúng phương trình,

Vậy phương trình vô nghiệm.

c]\[{{{x^2}} \over {\sqrt {x - 2} }} = {8 \over {\sqrt {x - 2} }}\]

ĐKXĐ: \[x>2\]

\[ {{{x^2} - 8} \over {\sqrt {x - 2} }} = 0\]

\[ \Rightarrow {x^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 2\sqrt 2\text{[ thỏa mãn ]} \hfill \cr
x = - 2\sqrt 2\text{ [loại ]} \hfill \cr} \right.\]

Tập nghiệm \[S = \{ 2\sqrt 2 \} \]

d]\[3 + \sqrt {2 - x} = 4{x^2} - x + \sqrt {x - 3} \]

\[\sqrt {2 - x}\] xác định với \[2 x 0 x2\]

\[\sqrt {x - 3}\] xác định với \[x-3 0 x 0\];

\[[-,2] [3, +] = Ø\]

Biểu thức của phương trình không xác định với mọi \[x \mathbb R\].

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu 4 trang 70 SGK Đại số 10

Giải các phương trình

a] \[{{3x + 4} \over {x - 2}} + {1 \over {x + 2}} = {4 \over {{x^2} - 4}} + 3\]

b] \[{{3{x^2} - 2x + 3} \over {2x - 1}} = {{3x - 5} \over 2}\]

c] \[\sqrt {{x^2} - 4} = x - 1\]

Trả lời:

a] Quy đồng mẫu thức, rồi khử mẫu thức chung.

ĐKXĐ: \[x ±2\]

\[\eqalign{
& \Rightarrow \left[ {x + 2} \right]\left[ {3x + 4} \right] - \left[ {x - 2} \right] = 4 + 3[{x^{2}} - 4] \cr
& \Leftrightarrow 3{x^2} + 10x + 8 - x + 2 = 4 + 3{x^2} - 12 \cr
& \Leftrightarrow 9x = - 18 \Leftrightarrow x = - 2\text{ [loại]} \cr} \]

Vậy phương trình vô nghiệm.

b] ĐKXĐ: \[x {1 \over 2}\]

\[\eqalign{
& \Rightarrow 2[3{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left[ {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]\left[ {3x{\rm{ }}-{\rm{ }}5} \right] \cr
& \Leftrightarrow 6{x^2} - 4x + 6 = 6{x^2} - 13x + 5 \cr
& \Leftrightarrow 9x + 1 = 0 \cr
& \Leftrightarrow x = - {1 \over 9}\text{ [thỏa mãn]} \cr} \]

Vậy phương trình có nghiệm \[x=- {1 \over 9}\]

c] ĐKXĐ:\[ x 1, x^2 4\]. Bình phương hai vế:

\[\eqalign{
& \Rightarrow {x^2} - 4 = {[x - 1]^2} \cr
& \Leftrightarrow 2x - 5 = 0 \cr
& \Leftrightarrow x = {5 \over 2} \text{ [thỏa mãn]}\cr} \]

Vậy phương trình có nghiệm \[x= {5 \over 2}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề