Giải bài 1, 2, 3 trang 35 vở bài tập toán 4 tập 2 - Tính:

3. Một ô tô giờ thứ nhất đi được \[{4 \over {13}}\]quãng đường, giờ thứ hai đi được \[{6 \over {13}}\] quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đó đi được bao nhiêu quãng đường?

1. Tính:

a] \[{4 \over {11}} + {6 \over {11}}\] b] \[{3 \over 7} + {5 \over 7}\]

c] \[{{15} \over {37}} + {{29} \over {37}}\] d] \[{{13} \over {41}} + {{25} \over {41}}\]

2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[\,{2 \over 5} + {7 \over 5} = {7 \over 5} + \,...\] b] \[{{12} \over {17}} + {5 \over {17}} = ... + {{12} \over {17}}\]

c] \[{3 \over 4} + {9 \over 4} = {9 \over 4} + ...\] d] \[{5 \over 8} + {3 \over 8} = .... + {5 \over 8}\]

3. Một ô tô giờ thứ nhất đi được \[{4 \over {13}}\]quãng đường, giờ thứ hai đi được \[{6 \over {13}}\] quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đó đi được bao nhiêu quãng đường?

Bài giải

1.

a] \[{4 \over {11}} + {6 \over {11}} = {{10} \over {11}}\] b] \[{3 \over 7} + {5 \over 7} = {8 \over 7}\]

c] \[{{15} \over {37}} + {{29} \over {37}} = {{44} \over {37}}\] d] \[{{13} \over {41}} + {{25} \over {41}} = {{38} \over {41}}\]

2.

a] \[\,{2 \over 5} + {7 \over 5} = {7 \over 5} + \,{2 \over 5}\] b] \[{{12} \over {17}} + {5 \over {17}} = {5 \over {17}} + {{12} \over {17}}\]

c] \[{3 \over 4} + {9 \over 4} = {9 \over 4} + {3 \over 4}\] d] \[{5 \over 8} + {3 \over 8} = {3 \over 8} + {5 \over 8}\]

3.

Tóm tắt

Bài giải

Quãng đường sau hai giờ ô tô đó đi được là:

\[{4 \over {13}} + {6 \over {13}} = {{10} \over {13}}\] [quãng đường]

Đáp số: \[{{10} \over {13}}\][quãng đường]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề