Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 121, 122 sách bài tập toán 9 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Tập

Cho tam giác cân ABC, AB = AC = 10cm, BC = 16cm. Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho$AI = {1 \over 3}AH$.Vẽ tia Cx song song với AH, Cx cắt tia BI tại D.

Câu 92 trang 121 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Cho tam giác cân ABC, AB = AC = 10cm, BC = 16cm. Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho$AI = {1 \over 3}AH$.Vẽ tia Cx song song với AH, Cx cắt tia BI tại D.

a]Tính các góc của tam giác ABC.

b]Tính diện tích tứ giác ABCD.

Gợi ý làm bài

Ta có: \[AH \bot BC\],suy ra: \[HB = HC = {{BC} \over 2} = 8\,[cm]\]

Trong tam giác vuông ABH, ta có:

\[\cos \widehat B = {{HB} \over {AB}} = {8 \over {10}} = 0,8\]

Suy ra: \[\widehat B \approx 36^\circ 52'\]

Vì ABC cân nên \[\widehat B = \widehat C = 36^\circ 52'\]

Ta có:

\[\widehat A = 180^\circ - [\widehat B + \widehat C] = 180^\circ - [36^\circ 52' + 36^\circ 52'] = 106^\circ 16'\]

b]Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:

\[\eqalign{
& A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} \cr
& \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {10^2} - {8^2} = 36 \cr} \]

Suy ra: AH = 6 [cm]

Ta có: \[AI = {1 \over 3}.AH = {1 \over 3}.6 = 2\,[cm]\]

Suy ra:IH = AH - AI = 6 - 2 = 4 [cm]

Vì \[IH \bot BC\] và$DC \bot BC$ nên IH // DC [1]

Mặt khác: BH = HC [gt] [2]

Từ [1] và [2] ta có IH là đường trung bình của tam giác BCD

Suy ra: \[IH = {1 \over 2}CD\] hayCD = 2IH = 2.4 = 8 [cm]

Ta có:

\[{S_{ABH}} = {1 \over 2}AH.BH = {1 \over 2}.6.8 = 24\,\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

\[{S_{AHCD}} = {{AH + CD} \over 2}.HC = {{6 + 8} \over 2}.8 = 56\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Vậy \[{S_{ABCD}} = S{ _{ABH}} + {S_{AHCD}} = 24 + 56 = 80\,\][cm2]

Câu 93 trang 121 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC. Biết : AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm.

a]Chứng minh tam giác ABC vuông.

b]Tính sinB, sinC.

Gợi ý làm bài

a] Ta có: \[A{B^2} = {21^2} = 441\]

\[A{C^2} = {28^2} = 784\]

\[B{C^2} = {35^2} = 1225\]

Vì \[A{B^2} + A{C^2} = 441 + 784 = 1225 = B{C^2}\]nên tam giác ABC vuông tại A [ theo định lí đảo Pi-ta-go].

b] Ta có:

\[\sin \widehat B = {{AC} \over {BC}} = {{28} \over {35}} = {4 \over 5} = 0,8\]

\[\sin \widehat C = {{AB} \over {BC}} = {{21} \over {35}} = {3 \over 5} = 0,6\]

Câu 94 trang 122 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Cho hình thang ABCD. Biết hai đáy AB = a và CD = 2a, cạnh bên AD = a, \[\widehat A = 90^\circ \]

a]Chứng minh \[tg\widehat C = 1.\]

b]Tính tỉ số diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang ABCD.

c]Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD.

Gợi ý làm bài

a] Kẻ \[BH \bot CD\]

Ta có: AB // CD và \[\widehat A = 90^\circ \]

Suy ra: \[\widehat D = 90^\circ \]

Tứ giác ABHD có ba góc vuông và AB = AD = a nên là hình vuông.

Suy ra:DH = BH = AB = a

Ta có: CD = DH + HC

Suy ra: HC = CD DH = 2a a = a

Vậy \[tg\widehat C = {{BH} \over {CH}} = {a \over a} = 1\]

b]Ta có: \[{S_{BCD}} = {1 \over 2}BH.CD = {1 \over 2}a.2a = {a^2}\] [đvdt]

\[{S_{ABCD}} = {{AB + CD} \over 2}.AD = {{a + 2a} \over 2}.a = {3 \over 2}{a^2}\] [đvdt]

Vậy \[{{{S_{BCD}}} \over {{S_{ABCD}}}} = {{{a^2}} \over {{3 \over 2}{a^2}}} = {1 \over {{3 \over 2}}} = {2 \over 3}.\]

c]Ta có: \[{S_{ABC}} = {1 \over 2}a.a = {1 \over 2}{a^2}\] [đvdt]

Vậy \[{{{S_{ABC}}} \over {{S_{BCD}}}} = {{{1 \over 2}{a^2}} \over {{a^2}}} = {1 \over 2}\]

Câu 95 trang 122 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC có góc B bằng \[120^\circ \],BC = 12cm, AB = 6cm. đường phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D.

a]Tính độ dài đường phân giác BD.

b]Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh \[AM \bot BD.\]

Gợi ý làm bài

a]Ta có:

\[\widehat {ABD} = \widehat {CBD} = {{\widehat {ABC}} \over 2} = {{120^\circ } \over 2} = 60^\circ \]

Từ A kẻ đường thẳng song song với BD cắt CD tại E.

Lại có:

\[\widehat {BAE} = \widehat {ABD} = 60^\circ \] [so le trong]

\[\widehat {CBD} = \widehat {AEB} = 60^\circ \] [đồng vị]

Suy ra tam giác ABE đều

\[ \Rightarrow AB = BE = EA = 6\,[cm]\,\,[1]\]

Khi đó: CE = BC + BE = 12 + 6 = 18 [cm]

Tam giác ACE có AE // BD nên suy ra:

\[\eqalign{
& {{BC} \over {CE}} = {{BD} \over {AE}} \cr
& \Rightarrow BD = {{BC.AE} \over {CE}} = {{12.6} \over {18}} = 4\,[cm] \cr} \]

b]Ta có:

\[MB = MC = {1 \over 2}.BC = {1 \over 2}.12 = 6\,[cm]\,\,[2]\]

Từ [1] và [2] suy ra:

\[BM = AB \Rightarrow \] ABM cân tại B.

Tam giác cân ABM có BD là đường phân giác nên đồng thời nó cũng là đường cao [tính chất tam giác cân]. Vậy \[BD \bot AM\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề