Giải bài 2.76, 2.77, 2.78, 2.79 trang 26 sách bài tập hóa học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

\[\begin{array}{l}\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\\0,3 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\ \to \overline M + 60 = \frac{{39,6}}{{0,3}} \to \overline M = 72 \to Ca\,[40]\,;\,Sr\,[88]\end{array}\]

Bài 2.76 trang 26 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Nguyên tố X [thuộc nhóm A], có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6

Hãy viết cấu hình electron nguyên tử [đầy đủ] của X.

Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Lời giải:

X : 1s22s22p63s23p6

Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.

Bài 2.77 trang 26 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

a] So sánh tính phi kim của Si [Z =14] với AI [Z = 13] và p [Z = 15].

b] So sánh tính phi kim của Si [Z = 14] với c [Z = 6] và Ge [Z = 32].

Lời giải:

Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.

Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.

Bài 2.78 trang 26 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước [dư], thu được 1,68 lít khí hiđro [đktc] và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.

Lời giải:

\[\begin{array}{l}
\overline M + {H_2}O \to \overline M OH + 0,5{H_2}\\
0,15 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\, \leftarrow 0,075\,mol
\end{array}\]

\[\overline M\]=33,67Na [M=23] và K [M=39]

\[{m_{\overline M OH}} = \left[ {33,67 + 17} \right] \times 0.15 = 7,6\,gam\]

Bài 2.79 trang 26 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí \[CO_2\] [đktc]ề Xác định hai kim loại.

Lời giải:

\[\begin{array}{l}
\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\\
0,3 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
\to \overline M + 60 = \frac{{39,6}}{{0,3}} \to \overline M = 72 \to Ca\,[40]\,;\,Sr\,[88]
\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề