Giải bài 1.35, 1.36, 1.37, 1.38 trang 8, 9 sách bài tập hóa học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số : \[ - \left\{ \matrix{ 2{P_{\rm{X}}} + 2{P_Y} + \left[ {{N_X} + {N_Y}} \right] = 142 \hfill \cr 2{P_{\rm{X}}} + 2{P_Y} - \left[ {{N_X} + {N_Y}} \right] = 142 \hfill \cr 2{P_Y} - 2{P_X} = 12 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {P_X} = 20\,[Ca] \hfill \cr {P_Y} = 26\,[Fe] \hfill \cr} \right.\]

Bài 1.35 trang 8 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Hãy chỉ ra đúng, sai cho những điều khẳng định sau :
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
Chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron.

Lời giải:

Điều khẳng định 2 không đúng [thí dụ đồng vị \[{}_7^{15}N\] cũng có 8 nơtron].

Còn điều khẳng định 1 và 3 đúng.

Bài 1.36 trang 8 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Một kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M là 79. Tìm \[M^{2+}\] và viết kí hiệu nguyên tử của kim loại M.

Lời giải:

Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số :
\[\left\{ \matrix{
Z + N = 55 \hfill \cr
Z + N + \left[ {Z - 2} \right] = 79 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow Z = 26;N = 29;\] M là Fe, kí hiệu nguyên tử: \[{}_{26}^{55}Fe\]

Bài 1.37 trang 9 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng sô hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12.Xác định hai kim loại X và Y.

Lời giải:

Kí hiệu : \[P_X, P_Y\] và \[N_X, N_Y\] lần lượt là số proton và số nơtron của nguyên tử X và Y.

Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số :
\[ - \left\{ \matrix{
2{P_{\rm{X}}} + 2{P_Y} + \left[ {{N_X} + {N_Y}} \right] = 142 \hfill \cr
2{P_{\rm{X}}} + 2{P_Y} - \left[ {{N_X} + {N_Y}} \right] = 142 \hfill \cr
2{P_Y} - 2{P_X} = 12 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{P_X} = 20\,[Ca] \hfill \cr
{P_Y} = 26\,[Fe] \hfill \cr} \right.\]

Bài 1.38 trang 9 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số \[{N \over Z}\] [N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton] của
các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.

Lời giải:

Z = số proton = số electron. N = số nơtron

Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34

Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton [trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1].
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó \[Z < {{34} \over 3} = 11,3\] [1]

Cũng vì N Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
\[{N \over Z} \le 1,2 \to N \le 1,2{\rm{Z}}\]

Từ đó ta có : \[2{\rm{Z}} + N < 2{\rm{Z}} + 1,2{\rm{Z}}\,{\rm{;}}\,{\rm{34 < 3,2Z}} \Rightarrow Z > {{34} \over {3,2}} = 10,6\][2]

Tổ hợp [1] và [2] ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.

Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề