Giải bài 25.8, 25.9, 25.10, 25.11, 25.12, 25.13, 25.14, 25.15, 25.16, 25.17 trang 67,68 sách bài tập vật lí 12 - Bài , , , , , trang Sách bài tập (SBT) Vật Lí

Một người dùng thí nghiệm Y-âng để đo bước sóng của một chùm sáng đơn sắc. Ban đầu, người ấy chiếu sáng khe nguồn bằng một đèn natri, thì quan sát được 8 vân sáng. Đo khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng, kết quả đo được là 3,3 mm. Sau đó, thay đèn natri bằng nguồn phát bức xạ \[\lambda\] thì quan sát được 9 vân,mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Tính bước sóng \[\lambda\], biết bước sóng\[\lambda_0\]của natri là 589 nm.

Bài 25.8, 25.9, 25.10, 25.11, 25.12, 25.13 trang 67 Sách bài tập [SBT] Vật Lí 12

25.8. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[\lambda\]. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba [tính từ vân sáng trung tâm] thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2đến M có độ lớn bằng

A. 2\[\lambda\]. B. 1,5\[\lambda\]. C.3\[\lambda\]. D. 2,5\[\lambda\]

25.9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,50 \[\mu\]m. B.0,48 \[\mu\]m. C. 0,64 \[\mu\]m. D. 0,45 \[\mu\]m.

25.10. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng từ 0,38 \[\mu\]m đến 0,76 \[\mu\]m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 \[\mu\]m còn có bao nhiêu vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác ?

A. 4. B. 3. C.7. D. 8.

25.11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm ; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng \[{\lambda _1}\]= 450 nm và \[{\lambda _1}\]= 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

A.5. B. 2. C.4. D. 3.

25.12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đồng thời phát hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm, bức xạ màu lục có bước sóng X [có giá trị nằm trọng khoảng từ 500 nm đến 575 nm].Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm, có 8 vân sáng màu lụcễGiá trị của À là

A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D.560 nm.

25.13.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm, có vân sáng của hai bức xạ với bước sóng

A. 0,48 \[\mu\]m và 0,56 \[\mu\]m. B. 0,40 \[\mu\]m và 0,60\[\mu\]m.

C. 0,45 \[\mu\]m và 0,60\[\mu\]m. D. 0,40 \[\mu\]m và 0,64\[\mu\]m.

Đáp án:

25.8 25.9 25.10 25.11 25.12 25.13 D B A D D B

Bài 25.14, 25.15 trang 68 Sách bài tập [SBT] Vật Lí 12

25.14. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân chính giửa [trung tâm] ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

A. 9,9 mm. B. 19,8 mm.

C. 29,7 mm. D. 4,9 mm.

25.15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe s đồng thời phát ra ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là \[{\lambda _1}\]= 0,42 \[\mu\]am ; \[{\lambda _2}\]= 0,56 \[\mu\]mvà \[{\lambda _3}\]= 0,63 \[\mu\]m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng, thì số vân sáng quan sát được sẽ là

A. 27. B. 23. C. 26. D.21.

Đáp án:

25.14 25.15 A D

Bài 25.16 trang 68 Sách bài tập [SBT] Vật Lí 12

Trong một thí nghiệm với hai khe Y-âng, hai khe hẹp F1, F2cách nhau một khoảng a = 1,2 mm, màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa F1, F2một khoảng D = 0,9 m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa trung điểm hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm. Tính bước sóng \[\lambda\] của bức xạ.

Hướng dẫn giải chi tiết

Khoảng vân là \[i = {{3,6} \over {9 - 1}} = 0,45mm\]

Từ công thức \[i = {{\lambda D} \over a}\] suy ra

\[\lambda = {{ia} \over D} = {{0,45.1,2} \over {0,{{9.10}^3}}} = 0,{6.10^{ - 3}}mm\]

Bài 25.17 trang 68 Sách bài tập [SBT] Vật Lí 12

Một người dùng thí nghiệm Y-âng để đo bước sóng của một chùm sáng đơn sắc. Ban đầu, người ấy chiếu sáng khe nguồn bằng một đèn natri, thì quan sát được 8 vân sáng. Đo khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng, kết quả đo được là 3,3 mm. Sau đó, thay đèn natri bằng nguồn phát bức xạ \[\lambda\] thì quan sát được 9 vân,mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Tính bước sóng \[\lambda\], biết bước sóng\[\lambda_0\]của natri là 589 nm.

Hướng dẫn giải chi tiết

Với\[\lambda_0\] ta có \[{i_0} = {{3,3} \over {8 - 1}} = {{3,3} \over 7}mm\]

Với\[\lambda\] ta có \[i = {{3,37} \over {9 - 1}} = {{3,37} \over 8}mm\]

Do đó ta có \[\lambda = {\lambda _0}{i \over {{i_0}}} = 598.{{3,37} \over 8}.{7 \over {3,3}} = 526nm\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề