Bài 36.5 Trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1 mol hiđro và 14 lít khí oxi [đktc].
a] Có bao nhiêu gam nước được tạo thành ?
b] Chất khí nào còn dư và dư bao nhiêu lít ?
Trả lời
a] Phương trình hóa học :
\[2{H_2} + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2{H_2}O\]
2 mol 1 mol 2 mol
1 mol x mol y mol
\[{n_{{O_2}}} = {{14} \over {22,4}} = 0,625[mol]\]
Theo phương trình hóa học trên ta thấy \[{O_2}\] dư, nên ta tính khối lượng nước theo số mol hidro.
\[{n_{{O_2}}} = {{14} \over {22,4}} = 0,625[mol]\]
Khối lượng nước thuđược: 1 x 18 = 18 [g].
b] Chất còn dư làoxi. Theo phương trình hóa học trên ta có :
\[y = {{2 \times 1} \over 2} = 1[mol]\]
Thể tíchkhíoxi dư là: [0,625 - 0,5 ] x 22,4 = 2,8 [lít].
Bài 36.6 Trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.
a] Viết phương trình hoá học.
b] Tính thể tích khí hiđro [đktc] thu được.
c] Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?
Trả lời
a] \[{n_{Na}} = {{4,6} \over {23}} = 0,2[mol];{n_K} = {{3,9} \over {39}} = 0,1[mol]\]
Phương trình hóa học :
\[2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \]
2 mol 1 mol
0,2 mol x mol
\[x = {{0,2} \over 2} = 0,1[mol]\]
\[2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \uparrow \]
2 mol 1 mol
0,1 mol y mol
\[y = {{0,1} \over 2} = 0,05[mol]\]
\[{V_{{H_2}}}\] sinh ra = [0,1+0,05] x 22,4 = 3,36[lít].
b] Dung dịch sau phảnứng là dung dịch bazo nên làmđổi màu quỳ tím thành xanh.
Bài 36.7 Trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Dưới đây cho một số nguyên tố hoá học :
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a] Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hoá trị cao nhất của chúng.
b] Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa các oxit trên [nếu có] với nước.
c] Dung dịch nào sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím ?
Trả lời
a] Công thức các oxit theo hoá trị cao nhất của natri, đồng, photpho, magie. nhôm, cacbon, lưu huỳnh là : Na2O, CuO, P2O5, MgO, Al2O3, CO2, SO3.
- Các oxit hoà tan vào nước : Na2O, P2O5, CO2, SO3 :
\[[1]N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\]
\[[2]{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\]
\[[3]C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\]
\[[4]S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\]
- Các oxit không hoà tan vào nước : CuO, MgO, Al2O3.
Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh : [1].
Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ : [2], [3], [4].
Bài 36.8 Trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Cho 210 kg vôi sống [CaO] tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca[OH]2 thu .được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Trả lời
Khối lượng vôi sống [CaO] nguyên chất :
\[{{210 \times [100 - 10]} \over {100}} = 189[kg]\]
Phương trình hóa học
\[CaO + {H_2}O \to Ca{[OH]_2}\]
56 kg 74 kg
189 kg x kg
\[x = {{74 \times 189} \over {56}} = 249,75\]
Khối lượng \[Ca{[OH]_2}\] thuđược là: 249,75 kg.