Giải bài 29.13, 29.14, 29.15, 29.16 trang 42 sách bài tập hóa học 8 - Bài Trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí [ở đktc], rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.

Bài 29.13 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học

Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí [ở đktc], rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.

Trả lời

\[{n_P} = {5 \over {31}} = 0,16[mol];\]

\[{n_{{O_2}}} = {{2,8 \times 20} \over {22,4 \times 100}} = 0,025[mol]\]

Phương trình hóa học của phảnứng:

\[4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\]

Theo phương trình : 4 mol 5 mol 2 mol

Theođề bài: 0,16 mol 0,025 mol

Ta có tỷ lệ: \[{{0,16} \over 4} > {{0,025} \over 5} \to \] dư nên tính khối lượng \[{P_2}{O_5}\] theo \[{O_2}\]

\[{n_{{P_2}{O_5}}} = {{0,025 \times 2} \over 5} = 0,01[mol]\]

Khối lượng\[{P_2}{O_5}\] thực tế thuđược : \[142 \times 0,01 \times {{80} \over {100}} = 1,136[g]\]

Bài 29.14 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt[III] oxit và 0,896 lít khí sunfurơ [đktc]. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.

Trả lời

Cách 1:\[{m_{Fe}} = {{3,2 \times 112} \over {160}} = 2,24[g]\]

\[{n_{S{O_2}}} = {{0,896} \over {22,4}} = 0,04[mol]\]

\[\to {m_{S{O_2}}} = 0,04 \times 64 = 2,56[g]\]

\[{m_S} = {{2,56 \times 32} \over {64}} = 1,28[g]\]

\[{m_O} = 3,52 - 2,24 - 1,28 = 0\]

Hợp chất X không có nguyên tốoxi

Đặt công thức phân tử hợp chất X có dạng \[F{e_x}{S_y}\]

Ta có tỷ lệ: \[x:y = {{2,24} \over {56}}:{{1,28} \over {32}} = 0,04:0,04 = 1:1\]

Công thức phân tử hợp chất X có dạng \[{[FeS]_n}\]

\[{M_{{{[FeS]}_n}}} = 88 \to 56n + 32n = 88 \to n = 1\]

Công thức phân tử của X là FeS

Cách 2:Sau khi tínhđược khối lượng sắt, khối lượng lưu huỳnh, ta có thể tính theo cách sau:

\[{m_{Fe}} = {{88 \times 2,24} \over {3,52}} = 56[g] \to {n_{Fe}} = {{56} \over {56}} = 1[mol]\]

\[{m_S} = {{88 \times 1,28} \over {3,52}} = 32[g] \to {n_S} = {{32} \over {32}} = 1[mol]\]

Công thức phân tử của X là FeS

Bài 29.15 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. HãJ xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.

Trả lời

Khối lượngoxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48[g]

Số mol \[{O_2} = {{48} \over {32}} = 1,5[mol]\]

Phương trình hóa học của phảnứng :

\[2KCl{O_3}\buildrel {Mn{O_2},{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

2 mol 3 mol

\[{{1,5 \times 2} \over 3} = 1mol\] \[\leftarrow \] 1,5 mol

Khối lượng \[KCl{O_3}\] trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 [g]Khối lượng KCl trong hỗn hợp banđầu: 197 - 122,5 = 74,5[g]\[\to \% {m_{KCl{O_3}}} = 62,18\% ;\% {m_{KCl}} = 37,82\% \]


Bài 29.16 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trọng lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không ? Hãy giải thích.

Trả lời

\[{n_{KMn{O_4}}} = {{15,8} \over {158}} = 0,1[mol];{n_{Fe}} = {{5,6} \over {56}} = 0,1[mol]\]

Phương trình hóa học củaphảnứng:

\[2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow \]

2 mol 1 mol

0,1 mol \[\to \] 0,05 mol

\[3Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\]

3 mol 2 mol

Lập tỷ số: \[{{0,1} \over 3} > {{0,05} \over 2}\]. Vậy Fe còn dư nên sản phẩm sau phảnứng bị nam châm hút.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề