Bài 4 - Trang 151 - SGK Hóa học 12
4. Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO [đktc]. Khối lượng sắt thu được là
A.15 gam.
B.16 gam.
C.17 gam.
D.18 gam
Hướng dẫn.
Đáp án B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\[m_{hh} + m_{CO} = m_{Fe}+m_{CO_{2}}\].
=>mFe = 17,6 +0,1 . 1,28 - 0,1.44 = 16 [gam].
Bài 5 - Trang 151 - SGK Hóa học 12
5.Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 [đktc]. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là :
A.0,82%.
B. 0,84%
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Hướng dẫn.
Đáp án B.
\[n_{C}=n_{CO_{2}}=\frac{0,1568}{22,4}=0,007\][mol] =>mC = 0,007.12 = 0,084 [gam].
=> %mC=\[\frac{0,084}{10}.100=\]0,84%.
Bài 6 - Trang 151 - SGK Hóa học 12
6.Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Hướng dẫn giải.
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là :\[\frac{800.95}{100}=760\][tấn].
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là :\[\frac{760.100}{99}=767,68\][tấn].
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần :\[\frac{767,68.232}{168}=1060,13\][tấn]Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là :\[\frac{1060,13.100}{80}=1325,163\][tấn].