Giải bài 4, 5 trang 57, 58 sách bài tập toán đại số 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Đại số

Chỉ có giá trị \[x = {4 \over 3}\] thỏa mãn điều kiện \[x > {2 \over 3}\] và nghiệm đúng phương trình đã cho.

Bài 4 trang 57 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Gợi ý làm bài các phương trình

a] \[{{3{x^2} + 1} \over {\sqrt {x - 1} }} = {4 \over {\sqrt {x - 1} }}\]

b] \[{{x{}^2 + 3x + 4} \over {\sqrt {x + 4} }} = \sqrt {x + 4} \]

c] \[{{3{x^2} - x - 2} \over {\sqrt {3x - 2} }} = \sqrt {3x - 2} \]

d] \[2x + 3 + {4 \over {x - 1}} = {{{x^2} + 3} \over {x - 1}}\]

Gợi ý làm bài

a] Điều kiện của phương trình là x >1. Ta có

\[{{3{x^2} + 1} \over {\sqrt {x - 1} }} = {4 \over {\sqrt {x - 1} }} = > 3{x^2} + 1 = 4\]

\[ = > {x^2} = 1 = > \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = - 1 \hfill \cr} \right.\]

Cả hai giá trị x = 1, x = -1 đều không thỏa mãn điều kiện x > 1.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

b] Điều kiện của phương trình là x > -4. Ta có

\[{{x{}^2 + 3x + 4} \over {\sqrt {x + 4} }} = \sqrt {x + 4} = > {x^2} + 3x + 4 = x + 4\]

=> \[{x^2} + 2x = 0 = > x[x + 2] = 0\]

Phương trình cuối có hai nghiệm \[{x_1} = 0\] và \[{x_2} = - 2\]

Cả hai giá trị \[{x_1} = 0\] và \[{x_2} = - 2\]

đều thỏa mãn điều kiện x > -4 và nghiệm đúng phương trình đã cho.

c] Điều kiện của phương trình là \[x > {2 \over 3}\] . Ta có

\[{{3{x^2} - x - 2} \over {\sqrt {3x - 2} }} = \sqrt {3x - 2} = > 3{x^2} - x - 2 = 3x - 2\]

=> \[3{x^2} - 4x = 0\]

=> \[x[3x - 4] = 0 = > \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = {4 \over 3} \hfill \cr} \right.\]

Chỉ có giá trị \[x = {4 \over 3}\] thỏa mãn điều kiện \[x > {2 \over 3}\] và nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \[x = {4 \over 3}\]

d] Điều kiện của phương trình là$$x \ne 1$$ . Ta có

\[2x + 3 + {4 \over {x - 1}} = {{{x^2} + 3} \over {x - 1}}\]

=> \[[2x + 3][x - 1] + 4 = {x^2} + 3\]

=> \[{x^2} + x - 2 = 0\]

=> \[\left[ \matrix{x = 1 \hfill \cr x = - 2 \hfill \cr} \right.\]

Giá trị x = 1 bị loại do vi phậm điều kiện \[x \ne 1\] và giá trị x = -2 nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = -2.

Bài 5 trang 58 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương

a] \[3x - 2 = 0\] và \[[m + 3]x - m + 4 = 0\]

b] \[x + 2 = 0\] và \[m[{x^2} + 3x + 2] + {m^2}x + 2 = 0\]

Gợi ý làm bài

a] Phương trình 3x 2 = 0 có nghiệm \[x = {2 \over 3}\] , thay \[x = {2 \over 3}\] vào phương trình

\[[m + 3]x - m + 4 = 0\] , ta có

\[[m + 3]{2 \over 3} - m + 4 = 0\]

\[ \Leftrightarrow - {1 \over 3}m + 6 = 0 \Leftrightarrow m = 18\]

Với m = 18 phương trình \[[m + 3]x - m + 4 = 0\] trở thành21x = 14 hay \[x = {2 \over 3}\]

Vậy hai phương trình tương đương khi m = 18.

b] Phương trình x + 2 = 0 có nghiệm x = -2. Thay x = -2 vào phương trình

\[m[{x^2} + 3x + 2] + {m^2}x + 2 = 0\] , ta có

\[ - 2{m^2} + 2 = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\]

Khi m = 1 phương trình thứ hai trở thành

\[{x^2} + 4x + 4 = 0\]

\[ \Leftrightarrow x = - 2\]

Khi m = -1 phương trình thứ hai trở thành

\[ - {x^2} - 2x = 0\]

\[ \Leftrightarrow - x[x + 2] = 0\]

Phương trình này có hai nghiệm x = 0 , x = -2.

Vậy hai phương trình đã cho tương đương khi m = 1.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề