Giải bài 4.27, 4.28, 4.29, 4.30 trang 42 sách bài tập hóa học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

\[\begin{array}{l}Cu \to C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}}\,\,\,\,Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\,\,\,Al \to A{l^{3 + }} + 3{\rm{e}}\\x\,\,\,\, \to x\,\,\,\,\,\, \to 2{\rm{x}}\,\,\,\,\,\,{\rm{y}}\,\,\,\,\,\, \to {\rm{y}} \to \,\,\,\,{\rm{2y}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{z}} \to {\rm{z}}\,\,\,\, \to {\rm{3z}}\end{array}\]

Bài 4.27 trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng hoá học có phải là phản ứng oxi hoá - khử hay không ?

Viết PTHH của 3 phản ứng oxi hoá - khử.

Viết PTHH của 3 phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử.

Lời giải:

+ Nhận biết phản ứng oxi hoá - khử : Có sự thay đổi số oxi hoá.

+ PTHH của 3 phản ứng oxi hoá - khử :

\[\begin{array}{l}
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
2N{H_3} + 3C{l_2} \to {N_2} + 6HCl
\end{array}\]

+ PTHH của 3 phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử

\[\begin{array}{l}
2NaOH + {H_2}S{O_4} \to NaS{O_4} + 2{H_2}O\\
CuS{O_4} + 2K{\rm{O}}H \to Cu{\left[ {OH} \right]_2} + {K_2}S{O_4}\\
C{O_2} + N{H_3} + {H_2}O \to N{H_4}HC{O_3}
\end{array}\]

Bài 4.28 trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ thu được 3,136 lít khí [đktc]. Tính tổng khối lượng muối thu được.

Lời giải:

Nhận thấy : \[n_{HCl}\] = \[2n_{H_2}\] = 2 × \[{{3,136} \over {22,4}}\] = 0,28 [mol].

Theo định luật bảo toàn khối lượng có :

Khối lượng muối = 5,1 + 0,28.36,5 - 0,14.2 = 15,04 [gam]

Bài 4.29 trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch \[H_2SO_4\] loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R.

Lời giải:

Xét 1 mol kim loại ứng với R [gam] tham gia phản ứng.

\[2{\rm{R}} + n{H_2}S{O_4} \to {R_2}{\left[ {S{O_4}} \right]_n} + n{H_2}\]

CứR[gam] \[\left[ {\frac{{2R + 96n}}{2}} \right]\]gam muối

\[ \Rightarrow \left[ {{{2R + 96n} \over 2}} \right] = 5R \Rightarrow R = 12n\], thỏa mãn với n =2

Vậy R=24 [Mg]

Bài 4.30 trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho 1,35 gam hôn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch \[HNO_3\] thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,O_4 mol \[N0_2\].Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

Lời giải:

Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.

Quá trình nhường e :

\[\begin{array}{l}
Cu \to C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}}\,\,\,\,Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\,\,\,Al \to A{l^{3 + }} + 3{\rm{e}}\\
x\,\,\,\, \to x\,\,\,\,\,\, \to 2{\rm{x}}\,\,\,\,\,\,{\rm{y}}\,\,\,\,\,\, \to {\rm{y}} \to \,\,\,\,{\rm{2y}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{z}} \to {\rm{z}}\,\,\,\, \to {\rm{3z}}
\end{array}\]

Quá trình thu e :

\[\begin{array}{*{20}{c}}
{\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to {N^{ + 2}}[NO]}&{\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to {N^{ + 4}}\left[ {N{O_2}} \right]}\\
{0.03 \leftarrow 0.01\,[mol]}&{0.04 \leftarrow 0.04\,[mol]}
\end{array}\]

Ta có : 2x + 2y + 3z = 0,O_3 + 0,O_4 = 0,07 và 0,07 cũng chính là số mol \[NO_3^-\] tạo muối.

Khối lượng muối nitrat là : 1,35 + 62 × 0,07 = 5,69 [gam].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề