Giải bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 20 sách bài tập sinh học 11 -

9. Một cây \[C_3\] và một cây \[C_4\] được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ \[CO_2\] thay đổi thế nào trong chuông ?

5. Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ

A. ôxi B. cacbohiđrat.

C. nitrat. D. prôtêin

6. Công thức biểu thị sự cố định nitơ tự do là

A. \[N_2 +3H_2 -> 2NH_3\].

B. \[2NH_3 -> N_2 + 3H_2\]

C. \[2NH_4^+ -> 2O_2 + 8e^- -> N_2 + 4H_2O\].

D. \[glucôzơ + 2N_2 > axit amin\]

7. Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cô định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim

A. đêcacboxilaza B. đêaminaza.

C. nitrôgenaza. D. perôxiđaza.

8. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên \[C_6H_{12}O_6\] ở cây mía là

A. pha sáng. B. chu trình Canvin

C.chu trình CAM. D. pha tối.

9. Một cây \[C_3\] và một cây \[C_4\] được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ \[CO_2\] thay đổi thế nào trong chuông ?

A. Không thay đổi.

B. Giảm đến điểm bù của cây \[C_3\].

C. Giảm đến điểm bù của cây \[C_4\].

D. Nồng độ \[CO_2\]tăng.

10. Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì

A. sử dụng con đường quang hợp\[C_3\]

B. giảm độ dày của lớp cutin ở lá.

C. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.

D. sử dụng con đường quang hợp CAM.

ĐÁP ÁN

5 6 7 8 9 10 B A C B C D

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề