Câu 5 trang 164 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 2
Một cái ống rỗng dạng hình trụ hở một đầu, kín một đầu [độ dài không đáng kể] dài [cm] và bán kính đường tròn là r [cm]. Nếu người ta sơn cả bên ngoài lẫn bên trong ống thì diện tích ống được sơn bao phủ là:
[A] \[2[\pi {r^2} + 2\pi rb]c{m^2}\]; [B] \[[\pi {r^2} + 2\pi rb]c{m^2}\];
[C] \[[2\pi {r^2} + 2\pi rb]c{m^2}\]; [D] \[[\pi {r^2} + 4\pi rb]c{m^2}\].
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải
Diện tích xung quanh ống hình trụ là: Sxq= 2πrb [cm2]
Diện tích đáy của ống hình trụ là: S = πr2[cm2]
Diện tích ống được bao phủ bởi lớp sơn bằng 2 lần diện tích xung quanh và hai làn diện tích đáy.
Chọn [A] \[2[\pi {r^2} + 2\pi rb]c{m^2}\].
Câu 6 trang 164 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 2
Một vật thể có dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy và độ dài của nó đều bằng 2r [cm]. Người ta khoan một lỗ cũng có dạng hình trụ như hình 89, có bán kính đáy và độ sâu đều bằng r [cm].
Thể tích phần vật thể còn lại [tính theo cm3] là:
[A] 4πr3; [B] 7πr3;
[C] 8πr3; [D] 9πr3.
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải
Thể tích vật thể hình trụ là: V1= π[2r]2. 2r = 8πr3[cm3]
Thể tích lỗ khoan hình trụ là: V2= πr2. r = πr3[cm3]
Thể tích vật thể còn lại bằng thể tích V1 V2
Chọn [B] 7πr3.
Câu 7 trang 164 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 2
Hình 90 là một mẩu pho mát được cắt ra từ một khối pho mát dạng hình trụ [có các kích thước như trên hình vẽ].
Khối lượng của mẫu pho mát là:
[A] 100g; [B] 100πg;
[C] 800g; [D] 800πg.
[Khối lượng riêng của pho mát là 3g/cm3].
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải
Thể tích khối pho mát hình trụ bằng: V = π. 102. 8 = 800π [cm3]
Thể tích mẫu pho mát bằng \[{{15} \over {360}} = {1 \over {24}}\]thể tích khối pho mát.
Khối lượng mẫu pho mát là:\[{1 \over {24}}.800.3 = 100\pi [g].\]
Chọn [B] 100πg.