Giải bài 6.41, 6.42, 6.43, 6.44, 6.45, 6.46 trang 66, 67 sách bài tập hóa học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Hấp thụ hết 3,35 lít khí \[SO_2\] [đktc] vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm \[Br_2\] dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch \[Ba[OH]_2\], thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 6.41 trang 66 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

a] Viết PTHH của các phản ứng của \[H_2S\] với \[O_2, SO_2\] nước clo. Trong các phản ứng đó, \[H_2S\] thể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ?

b]Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí \[SO_2\] và \[H_2S\]. Viết PTHH của phản ứng.

Lời giải:

a]

trong các phản ứng trên , \[H_2S\] thể hiện tính khử.

b] \[2H_2S+ SO_2 3S+2H_2O\]

Bài 6.42 trang 66 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Trong phản ứng hoá học, các chất : \[S, H_2S, SO_2, H_2SO_3 \]có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp.

Lời giải:

Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là \[S, SO_2, H_2SO_3\]. Thí dụ :

a] \[S + 2Na Na_2S\]

b] \[SO_2 + 2H_2S 3S + 2H_2O\]

c] \[H_2SO_3 + 2H_2S

3S + 3H_2O\]

Các chất có thể đóng vai trò chất khử là \[S, H_2S, SO_2, H_2SO_3\]. Thí dụ :

a] \[S + O_2 SO_2\]

b] \[H_2S + Cl_2 S + 2HCL\]

c] \[SO_2 + Br_2 + 2H_2O H_2SO_4 + 2HBr\]

d] \[5H_2SO_3 + 2KMnO_4 2H_2SO_4 + K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 3H_2O\]

Bài 6.43 trang 66 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho m gam hỗn hợp hai muối \[Na_2CO_3\] và \[NaHSO_3\] có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch \[H_2SO_4\] loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch \[Ba[OH]_2\] dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m.

Lời giải:

Ta thấy :\[ n_{CO_2}\] = \[n_{SO_2}\] . Gọi \[XO_2 = [CO_2 + SO_2]\]

\[ \Rightarrow X + 32 = {{44 + 64} \over 2} \Rightarrow X = 22\] [công thức tính PTK trung bình]

\[n_{BaXO_3}\]=0,2 mol

Khi đó : \[XO_2 +Ba[OH]_2 BaXO_3 +H_2O\]

[mol] 0,2 0,2

\[\Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,1 \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{NaHC{O_3}}} = 0,1\,mol \Rightarrow m = 21\,gam\]

Bài 6.44 trang 66 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm [\[CO_2, SO_2\]], [\[d_{X/O_2}\] = 1,75] qua 500 ml dung dịch hỗn hợp [NaOH 0,7M ; \[Ba[OH]_2\] 0,4M] được m gam kết tủa. Xác định m.

Lời giải:

Ký hiệu: \[CO_2\] và \[SO_2\] là \[YO_2\] [

\[{n_{Y{{\rm{O}}_2}}} = 0,5\,mol;\sum {{n_{OH}}} = 0,75\,mol;\,\,{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,2\,mol\]

Ta có: \[1 < {{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{Y{{\rm{O}}_2}}}}} = 1,5 < 2 \Rightarrow \] phản ứng tạo ra 2 muối

\[\left\{ \begin{array}{l}
HY{\rm{O}}_3^ - :\,x\,mol\\
Y{\rm{O}}_3^{2 - }:y\,mol
\end{array} \right.\]

Ta có sơ đồ chuyển hóa :

\[\begin{array}{l}
Y{{\rm{O}}_2} + O{H^ - } \to HY{\rm{O}}_3^ - + Y{\rm{O}}_3^ - \,\,\,\,\,[1]\\
Y{\rm{O}}_3^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaY{{\rm{O}}_3}\downarrow
\end{array}\,\,\,\,\,[2]\]

Dựa vào mol \[YO_2\] và \[OH^-\] :

Bài 6.45 trang 66 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Hấp thụ hết 3,35 lít khí \[SO_2\] [đktc] vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm \[Br_2\] dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch \[Ba[OH]_2\], thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lời giải:

Ta thấy khi cho \[Br_2\] dư vào dung dịch 2 muối \[S^{4+} [Na_2SO_3\, và,\ NaHSO_4\]] thì toàn bộ \[S^{4+}\] sẽ bị oxi hoá lên \[S^{6+} [SO_4^{2-}\]], do đó :

\[nSO_2 = n _{SO_4^{2-}}- =0,15\] => \[m_{BaSO_4}\] = 0,15.233 = 34,95 [gam].

Bài 6.46 trang 67 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp khí \[CO_2\] và \[SO_2\] vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít \[CO_2\]. [đktc]. Xác định a.

Lời giải:

Kí hiệu \[CO_2\] và \[SO_2\] là \[YO_2\] => \[\sum {{n_{Y{{\rm{O}}_2}}}} _{ [đã\,dùng]}= 0,25 mo1\]

Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa \[YO_2\] sẽ là \[NaHYO_3\].

\[\left. \begin{array}{l}
Y{{\rm{O}}_2} + NaOH \to NaHY{{\rm{O}}_3}\\
0,25\,\,\,\,\,\,\,\,0,25
\end{array} \right\} \Rightarrow a = \frac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5\left[ {mol/l} \right]\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề