Giải bài 7, 8, 9 trang 34 sách bài tập toán đại số 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Đại số

Các đường thẳng đều có phương trình dạng y = ax+b. Các đường thẳng song song với nhau đều có cùng một hệ số a. Do đó các phương trình của các đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x - 2đều có hệ số a = 3

Bài 7 trang 34 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng

a] \[y = - {2 \over 3}x + 2\]

b] \[y = {4 \over 3}x - 1\]

c] \[y = 3x\]

d] y = 5

e] \[y = \sqrt 2 - 1\]

Gợi ý làm bài

a] Đồ thị là hình 26. Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ.

b] Đồ thị là hình 27. Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ.

c] Đồ thị là hình 28. Hàm số là hàm số lẻ.

d] Đồ thị là hình 29. Hàm số là hàm số chẵn.

e] Đồ thị là hình 30. Hàm số là hàm số chẵn.

Bài 8 trang 34 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Vẽ đồ thị hàm số

\[y = \left\{ \matrix{
2x - 1,x \ge - 1 \hfill \cr
{1 \over 2}x + 1,x < 1 \hfill \cr} \right.\]

Gợi ý làm bài

Đồ thị hàm số được vẽ trên hình 31. Điểm [1;1] thuộc đồ thị, điểm \[[1;{3 \over 2}]\]không thuộc đồ thị.

Bài 9 trang 34 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x - 2 và đi qua điểm

a] M [2;3];

b] N [-1;2].

Gợi ý làm bài

Các đường thẳng đều có phương trình dạng y = ax+b. Các đường thẳng song song với nhau đều có cùng một hệ số a. Do đó các phương trình của các đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x - 2đều có hệ số a = 3

a]Phương tình cần tìm có dạngy = 3x + b.

Vì đường thẳng đi qua điểm M[2;3], nên ta có \[3 = 3.2 + b \Leftrightarrow b = - 3\]

Vậy phương trình của đường thẳng đó lày = 3x - 3

b] y = 3x + 5

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề