Giải bài 8.10, 8.11, 8.12, 8.14 trang 59 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập trắc nghiệm , trang sách bài tập(SBT) hóa học

8.13. Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.

Bài tập trắc nghiệm 8.10, 8.11 trang 59 sách bài tập[SBT] hóa học 11

8.10. Trong số các ancol sau đây :

A.CH3-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH

C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

1.Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?

3.Chất nào dễ tan nhất trong nước ?

8.11. Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?

A. 2C3H5[OH]3 + Cu[OH]2\[ \to \] [C3H5[OH]2O]2Cu + 2H20

B. C2H5OH + HBr \[ \to \]C2H5-Br + H20

C. C2H5OH + 2Na \[ \to \]2C2H5ONa + H2

D. 2C2H5OH

[C2H5]20 + H20.

Hướng dẫn trả lời:

8.10.

1 - D

2 - D

3 - A

8.11. C

Bài tập 8.12 trang 59 sách bài tập[SBT] hóa học 11

8.12. Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi rõ điều kiện của từng phản ứng.

Tinh bột

Glucozơ
Ancol etylic
Anđehit axetic

Hướng dẫn trả lời:

\[{[{C_6}{H_{10}}{O_5}]_n} + n{H_2}O\]

\[n{C_6}{H_{12}}{O_6}\]

\[{C_6}{H_{12}}{O_6}\]

\[2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\]

\[{C_2}{H_5}OH + CuO\]

\[{C_2}{H_5}OH + CuO\]

Bài tập 8.13 trang 59 sách bài tập[SBT] hóa học 11

8.13. Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.

Hướng dẫn trả lời:

\[C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH\]

\[C{H_3} - CH = C{H_2} + {H_2}O\]

\[C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH + HB{\rm{r}}\]

\[C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - B{\rm{r}} + {H_2}O\]

\[2C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH\]

\[C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - O - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3} + {H_2}O\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề