Giải bài tập 2 trang 9 SGK Sinh 11

16:03:3913/06/2022

Phần câu hỏi và bài tập của bài Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ trang 9 SGK Sinh học 11 dưới đây giúp em hệ thống lại các kiến thức đã học, ghi nhớ tốt hơn và nắm vững kiến thức này.

Dưới đây là nội dung giải bài 1, 2, 3, trang 9 SGK Sinh 11 và trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài.

I. Hướng dẫn trả lời câu hỏi [giữa bài] trang 9 SGK Sinh 11

* Câu hỏi Sinh 11 Bài 1 trang 6: Hãy nêu vai trò của nước đối với tế bào.

* Hướng dẫn:

- Nước được cấu tạo bởi 1 nguyê tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hidro bằng liên kết cộng hòa trị [dùng chung đôi electron]. Do oxi có độ âm điện lớn nên nó có xu hướng kéo lệch đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính chất phân cực: đầu oxi mang điện tích âm, đầu hidro mang điện tích dương. Do tính phân cực của mình, nước có vai trò rất quan trọng đối với tế bào:

- Nước là dung môi hòa tan nên nước là môi trường phản ứng trong mọi tế bào.

- Nước bảo vệ cho các cấu trúc sống của tế bào.

- Nước là chất phản ứng: tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa sinh trong tế bào như phản ứng thủy phân.

- Nước có vai trò suy trì hình thái của tế bào, mô.

* Câu hỏi Sinh 11 Bài 1 trang 6: Quan sát hình 1.1 và hình 1.2, mô tả đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.

Hình 1.1: Cấu tạo bên ngoài của hệ rễ

Hình 1.2: Lông hút của rễ

* Lời giải:

Đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng:

* Hình thái của hệ rễ cây:

Quan sát hình 1.1. ta thấy:

- Rễ có dạng rễ cọc gồm một rễ chính, từ rễ chính phân nhánh ra nhiều rễ con, đâm sâu lan tỏa rộng.

- Rễ cây cấu tạo gồm các miền:

    + Miền phân chia [đỉnh sinh trưởng]: gồm các tế bào non, có khả năng phân chia kéo dài rễ.

    + Miền sinh trưởng dãn dài: các tế bào tăng trưởng, dãn dài.

 + Miền lông hút: gồm các lông hút giúp hấp thụ nước và muối khoáng.

    + Chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

* Đặc điểm của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.

- Rễ cây sinh trưởng nhanh, đâm sâu lan tỏa rộng hướng tới tìm nguồn nước.

- Số lượng tế bào lông hút trên rễ lớn tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất đến hàng chục, thậm chí hàng trăm m2, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và các ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất.

- Cấu tạo tế bào lông hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước:

    + Thành tế bào mỏng, không phủ lớp cutin.

    + Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

    + Áp suất thẩm thấu rất cao.

* Câu hỏi Sinh 11 Bài 1 trang 9: Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.

* Hướng dẫn:

Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, pH, độ thoáng của đất, nhiệt độ, …

* Áp suất dung dịch đất

- Áp suất thẩm thấu của dung dịch là lực gây ra sự chuyển dịch của dung môi qua màng

- Áp suất thẩm thấu của dung dịch được tính theo công thức: P = RTCi.

Trong đó:

 R: hằng số khí.

 T: nhiệt độ tuyệt đối = t°C + 273

 C: nồng độ dung dịch [M]

 i: hệ số Vanhop biểu thị độ ion khóa của dung dịch = 1 + α[n -1]; trong đó α là hệ số phân li, n là số ion mà phân tử phân li.

- Nước sẽ di chuyển từ nơi có áp suất dung dịch thấp đến nơi có áp suất dung dịch cao nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng thì tốc độ hấp thụ nước giảm và ngược lại.

- Chất tan sẽ được vận chuyển thụ động từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.

* Ảnh hưởng của pH

- Công thức tính pH: pH = - log[H+]

- Dựa vào pH chia thành môi trường:

    + pH < 7: Môi trường axit.

    + pH = 7: Môi trường trung tính.

    + pH > 7: Môi trường bazo.

Khi môi trường quá axit lông hút rất dễ bị tiêu biến, đồng thời pH ảnh hưởng đến khả năng hidrat hóa phụ thuộc vào [H+]. Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ thuận lợi nhất khi môi trường pH trung tính.

* Độ thoáng của đất:

- Khi đất thoáng, rễ cây đủ oxi, đồng thời tránh ngộ độc CO2 → Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng thuận lợi.

- Khi ngập nước, hàm lượng O2 giảm, hoạt động hô hấp của rễ cây giảm → Rễ cây hút nước và muối khoáng giảm.

* Nhiệt độ:

- Khi nhiệt độ giảm thì các phân tử chuyển động càng yếu → khả năng tạo gel tăng → sức cản của chất nguyên sinh tăng → Rễ cây hút nước giảm.

II. Giải bài 1, 2, 3 trang 9 SGK Sinh học 11

* Bài 1 trang 9 SGK Sinh học 11: Rễ của thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng?

* Lời giải:

 Đặc điểm hình thái của rễ thực vật trên cạn thích nghi với chức năng tìm kiếm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng:

- Rễ cây sống trên cạn có 2 loại chính: rễ cọc và rễ chùm. Cả hai loại rễ đều thích nghi với việc tìm kiếm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng.

     + Rễ cọc: có 1 rễ chính, xung quanh mọc các rễ bên.

     + Rễ chùm: sau giai đoạn rễ mầm, rễ chính tiêu biến, từ vị trí rễ chính mọc ra các rễ con.

 - Hình thái của rễ thích nghi với chức năng:

     + Rễ có dạng hình trụ, đầu cùng có bao đầu rễ để bảo vệ: dễ dàng đâm sâu len lỏi vào các lớp đất để tìm nguồn nước.

     + Phần chóp rễ là đỉnh sinh trưởng: phân chia hình thành các tế bào mới

     + Miền sinh trưởng dãn dài: tăng kích thước tế bào, kéo dài rễ, chuyên hóa chức năng cho các tế bào.

     + Miền lông hút: có các lông hút, giúp tăng diện tích tiếp xúc của rễ với môi trường, tăng khả năng hấp thụ nước và muối khoáng.

* Bài 2 trang 9 SGK Sinh học 11: Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?

* Lời giải:

- Ta có bảng cơ chế nguyên lý hấp thụ nước và muối khoáng như sau:

* Bài 3 trang 9 SGK Sinh học 11: Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

* Lời giải:

Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxi để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.

Hy vọng với bài viết hướng dẫn trả lời các Câu hỏi và Giải bài 1, 2, 3 trang 9 SGK Sinh 11 giúp các em nắm vững kiến thức bài Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Hãy phân biệt cơ chếp hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây.

Lời Giải Bài Tập 2 Trang 9 SGK Sinh Học Lớp 11

So sánh về chất vận chuyển, cơ chế nguyên lí.

Chất vận chuyển Cơ chế Nguyên lí Đối tượng
Hấp thụ nước Nước Thụ động: Từ nơi có thế nước cao [đất] đến nơi có thế nước thâp [tế bào lông hút, biểu bì non của rễ] Theo nguyên lí khuếch tán Nước
Hấp thụ muối khoáng Muối khoáng + Thụ động: từ nơi có nồng độ ion cao [đất] đến nơi có nồng độ ion thấp [lông hut] Theo nguyên lí khuếch tán Chất khoáng bất kì
+ Chủ động: từ nơi có nồng độ ion thấp [đất] đến nơi có nồng độ ion cao [lông hút] cần năng lượng ATP. Ngược lại nguyên lí khuếch tán Chất khoáng cần thiết cho cây: \[\]\[K^+, Na^+,…\]

Cách giải khác

– Sự hấp thụ nước

Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thụ động [cơ chế thẩm thấu]: nước di chuyển từ môi trường nhược trương [thế nước cao] trong đất vào tế bào lông hút [và các tế bào biểu bì còn non khác], nơi có dịch bào ưu trương [thế nước thấp].

– Sự hấp thụ ion khoáng

Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế: thụ động và chủ động.

+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất, nơi có nồng độ ion cao vào tế bào lông hút nơi nồng độ các ion đó thấp hơn.

+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có yêu cầu cao di chuyển ngược chiều građien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP [bơm ion] từ hô hấp.

Cơ chế hấp thụ nước và ion có điểm khác nhau. Nước chỉ được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thụ động [cơ chế thẩm thấu]. Các ion khoáng được hấp thụ theo cơ chế chủ động và thụ động. Ở cơ chế hấp thụ chủ động các ion khoáng [do cây có nhu cầu cao] đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP [bơm ion] từ hô hấp.

Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 2 Trang 9 SGK Sinh Học Lớp 11 Của Bài 1: Sự Hấp Thụ Nước Và Muối Khoáng Ở Rễ Thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng Môn Sinh Học Lớp 11. Chúc Các Bạn Học Tốt Sinh Học Lớp 11.

Bài Tập Liên Quan:

  • Bài Tập 1 Trang 9 SGK Sinh Học Lớp 11
  • Bài Tập 3 Trang 9 SGK Sinh Học Lớp 11

Related

Video liên quan

Chủ Đề