Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 31

Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 31, 32 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3: Viết vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ nói trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Mua bàn, ghế, tủ, giường, người mua thường coi trọng chất gỗ [gỗ tốt không mọt, mối] sau đó mới nghĩ đến nước sơn. Người mua thường nghĩ đến câu tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn".

- Khi có ý chê những cô gái xinh đẹp nhưng lười nhác, xấu tính, dân gian thường nói : “Cái nết đánh chết cái đẹp”

- Khen một cô gái đẹp, đẹp nết, lời ăn tiếng nói dễ nghe... dân gian thường nói :

“Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu thì đánh bên thành cũng kêu”.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35 Bài 26: Muôn loài sống chung - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Hươu cao cổ trang 30, 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Hươu cao cổ cao như thế nào?

Câu 2 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?

Câu 3 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?

a]Không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với loài vật nào.

b] Tranh giành thức ăn, nơi ở với các loài vật trên đồng cỏ.

c] Sống rất hòa thuận với nhiều loài thú ăn cỏ khác.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án: a] và c]

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?

Câu 2 [trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?

          Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Trả lời:

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏchim chóc muông thú.

Giải Bài đọc 2: Ai cũng có ích trang 31, 32, 33, 34, 35 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 [trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?

Câu 2 [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài?

Câu 3 [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây?

a]Voi hút nước hồ, tưới cho cây mọc lên xanh tốt.

b] Voi cùng sóc và khỉ vùi những quả thông già xuống lớp đất mềm.

c] Voi dọn sạch những cành cây khô, tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án c] Voi dọn sạch những cành cây khô, tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.

Câu 4 [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Câu truyện trên nói với e điều gì? Chọn ý em thích;

a] Các con vật trong truyện đều có ích.

b] Trong cuộc sống ai cũng có thể làm việc tốt.

c] Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

Trả lời:

Chọn đáp án: c] Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nối đúng

Câu 2 [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?

Bài viết 2:

Câu 1 [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới 

Trả lời:

NỘI QUY VƯỜN THÚ

Vườn thú là nơi trưng bày và bảo tồn các loài động vật.

Khách đến tham quan cần thực hiện quy định dưới đây:

1. Mua vé tham quan.

2. Không trêu chọc các con vật.

3. Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.

4. Giữ gìn vệ sinh chung.

Ngày 15 tháng 11 năm 2020

BAN QUẢN LÍ VƯỜN THÚ

Câu 2 [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?

a] Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét

b] Không trèo qua hàng rào bảo vệ.

c] Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án: 

b] Không trèo qua hàng rào bảo vệ và c] Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Góc sáng tạo

Câu hỏi [trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:Viết 4-5 câu về khu rừng vui vẻ, có cây xanh và các loài vật thân thiện với nhau. 

Trả lời:

Đây là bức tranh tôi vẽ một khu rừng vui vẻ. Cây cối trong rừng rất xanh tươi. Trong rừng có sư tử, hổ, báo, gấu, thỏ, sóc… Chúng sống rất hòa thuận và chăm chỉ làm việc, có một chú sóc lông đỏ nhảy nhót trên cây. Một con thỏ trắng sống trong hang dưới gốc cây. Tôi thích con thỏ nhất vì nó hiền lành, đáng yêu. 

Tự đánh giá

Câu hỏi [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: ]: Sau bài 25 và 26, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

Em tự đánh giá những điều đã biết và đã làm được.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35 Bài 26: Muôn loài sống chung - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

lingocard.vn xin giới thiệu tới các em lời giải phần Luyện từ và câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 31 trang 57 gồm có câu 1, câu 2, câu 3 luyện tập và ôn tập lại chương trình Luyện từ và câu, giúp các em đạt kết quả cao cho kỳ thi học kỳ sắp tới.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 31

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 31: Luyện từ và câu

Câu 1. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác …………. như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng…………….. Nhà Bác ở là một ngôi……… khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng ……., hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường……… chăm sóc cây, cho cá ăn.

[nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay]

Câu 2. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

M: sáng suốt, ……………………………………

Câu 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □:

Tôn trọng luật lệ chung

Một hôm □ Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý □ Đến thềm chùa □ Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

TRẢ LỜI:

Câu 1.

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1 Trang 63, Vở Bài Tập Toán 4 Trang 63

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.

[nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay]

Câu 2. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

M: sáng suốt, kiên cường, lỗi lạc, kiệt xuất, vĩ đại, yêu nước, nhân hậu, giản dị,…

Câu 3. Điền dấu chẩm hoặc dấu phẩy vào □:

Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý . Đến thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

Xem thêm: Giáo Trình Excel 2010 Nâng Cao Hay Nhất 2018, Giáo Trình Excel Nâng Cao

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Tham khảo thêmĐánh giá bài viết 4 1.204 Chia sẻ bài viết Tải về Bản in 0 Bình luận

Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất

Video liên quan

Chủ Đề