Vở bài tập Tiếng Việt trang 50 lớp 4

Với bài giải Tập làm văn Tuần 26 trang 49, 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

1] Có thể dùng các câu sau để kết bài không ? Vì sao ?

a] Rồi đây đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em. [Đề bài : Tả cây bàng ở sân trường em.]

b] Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. [Đề bài : Tả cây phượng ở sân trường em.]

Trả lời:

a] Rồi đây đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em. [Đề bài : Tả cây bàng ở sân trường em.]

- Có thể dùng, vì trong đoạn kết này, người viết đã nói lên được tình cảm của mình đối với cây.

b] Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. [Đề bài : Tả cây phượng ở sân trường em.]

- Có thể dùng, vì kết bài đã nói lên được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

2] Quan sát một cây mà em yêu thích, trả lời các câu hỏi sau :

a] Cây đó là cây gì ?

b] Cây đó có ích lợi gì ?

c] Em yêu thích, gắn bó với cây như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về cây ?

Trả lời:

a] Cây bàng.

b] Tỏa bóng mát rượi.

c] Em rất thích cây bàng, ngày nào em cũng cùng với bạn mình ngồi được dưới tán bàng bóng mát, ôn bài. Em nghĩ rằng có lẽ mãi cho đến sau này, khi đã lớn khôn em cũng không thể quên được nó.

3] Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn :

Trả lời:

Rồi một ngày kia, em sẽ lớn lên và rời xa mái trường tiểu học thân yêu. Lúc đó, nhất định em không thể nào quên được cây bàng già nua này. Bởi nó như một người bạn thân thiết cho em bóng mát, cho em những sắc lá đỏ rực vào ngày đông, xanh non vào đầu xuân. Những sắc lá ấy như một chiếc đồng hồ đong đếm nhịp thời gian. Và cả những trái bàng nho nhỏ xinh xinh kia nữa. Có lẽ, mãi mãi em không thể nào quên được.

4] Em hãy viết kết bài mở rộng cho một trong các đề tài dưới đây :

a] Cây tre ở làng quê.

b] Cây tràm ở quê em.

c] Cây đa cổ thụ ở đầu làng.

Trả lời:

   Ba tôi vẫn bảo rằng dù đã xa làng quê, xa lũy tre làng nhưng hình ảnh lũy tre cao vút xanh tươi và nhất là những tiếng gió thổi vi vút qua lặng tre mãi không phai nhòa trong tâm tưởng người. Đó phải chăng là một hình ảnh không gì có thể thay thế trong kí ức về quê mẹ thân yêu !

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49, 50 Bài 30: Quê hương em - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Bé xem tranh trang 47, 48 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 47 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ những gì?

a] đồng lúa, đuôi gà, mẹ gặt lúa, thuyền cập bến, cò bay

b] đồng lúa, thuyền cập bến, tiếng hò, mùa hè, cò bay, trời xanh

c] đồng lúa, đò cập bến, thuyền kéo lưới, cò bay trên trời cao.

Trả lời:

Chọn đáp án c] đồng lúa, đò cập bến, trăng, thuyền kéo lưới, cò bay trên trời cao.

Câu 2 [trang 47 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình?

a] Vì bức tranh vẽ cảnh vật quen thuộc của quê hương bạn.

b] Vì bức tranh đó vẽ cảnh vật giống tranh của bạn.

c] Vì đó là bức tranh mẹ mua.

Trả lời:

Chọn đáp án: a]

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh.

Trả lời:

Một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh: Ô, đây giống quá…

Câu 2 [trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp.

Trả lời:

Ồ, bức tranh đẹp quá/ Ồ, bức tranh mới đẹp làm sao!

Ôi, cảnh này tuyệt quá! Cảnh này quá đẹp/ Phong cảnh đẹp ơi là đẹp!...

Giải Bài đọc 2: Rơm tháng Mười trang 48, 49, 50 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 1 [trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đọc câu mở đầu và cho biết: Tác giả bài đọc kể về kỉ niệm gì?

a] Những con đường rơm.

b] Chiếc lều bằng rơm.

c] Những mùa gặt tuổi thơ.

Trả lời:

Chọn đáp án: c] Những mùa gặt tuổi thơ

Câu 2 [trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm những câu văn: 

a] Tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười

☐ Nhớ cái nắng hanh tháng Mười trông như hổ phách

☐ Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh

☐ Bầu trời trong xanh, tràn ngập nắng ấm tươi vàng.

b] Tả vẻ đẹp của rơm tháng Mười

☐ Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh

☐ Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách, bờ tre

☐ Bầu trời trong xanh, tràn ngập ánh nắng tươi vàng và những sợi tơ trời trắng muốt bay lơ lửng

Trả lời:

a] Tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười

☑ Nhớ cái nắng hanh tháng Mười trông như hổ phách

☐ Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh

☑ Bầu trời trong xanh, tràn ngập nắng ấm tươi vàng.

b] Tả vẻ đẹp của rơm tháng Mười

☑ Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh

☐ Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách, bờ tre

☐ Bầu trời trong xanh, tràn ngập ánh nắng tươi vàng và những sợi tơ trời trắng muốt bay lơ lửng

Câu 3 [trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường, sân, ngõ đầy rơm?

☐ Chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa

☐ Nằm lăn ra đất để sưởi nắng

☐ Ăn, ngủ cả đêm trên những con đường làng đầy rơm

☐ Lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất.

Trả lời:

☑ Chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa

☐ Nằm lăn ra đất để sưởi nắng

☐ Ăn, ngủ cả đêm trên những con đường làng đầy rơm

☑ Lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:  Tìm trong bài đọc các từ ngữ:

a] Tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười

b] Tả hoạt động của các bạn nhỏ

Trả lời:

a] Tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười: vàng óng ánh, tấm thảm vàng khổng lồ/ mùi hương thơm ngầy ngậy, ấm sực.

b] Tả hoạt động của các bạn nhỏ: chạy nhảy, nô đùa, nằm lăm ra để sưởi nắng, lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất/ làm chiếc lều bằng rơm…

Câu 2 [trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:  Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở bài Tập 2.

Trả lời:

- Những giọt mật ong vàng óng ánh/ Mặt Trời chiếu những tia nắng vàng óng ánh xuống mặt đất./ Món ăn tỏa mùi hương thơm ngầy ngậy/ Chiếc chăn dày ấm sực./ Cánh đồng lúa chín nom như một tấm thảm vàng khổng lồ.

- Mấy chú cún con chạy nhảy, nô đùa ầm ĩ./ Con mèo nhỏ nằm lăn ra đất để sưởi nắng. 

Bài viết 2:

Câu 1 [trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Chọn 1 trong 2 đề sau:

Viết một đoạn văn [ít nhất 4-5 câu] giới thiệu một trò chơi của thiếu nhi ở quê em. Hoặc em viết một đoạn văn [ít nhất 4-5 câu] giới thiệu một loại bánh hoặc một món ăn của quê hương. 

Trả lời: 

* Viết về trò chơi:

Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm xong, em và các bạn nhỏ trong khu lại rủ nhau tập trung chơi trò trốn tìm. Chúng em cùng oẳn tù tì, ai thua cuộc sẽ phải làm, những người còn lại được đi trốn. Bạn làm sẽ đếm 5, 10, 15, 20,… cho đến 100. Trong thời gian đó, những bạn còn lại sẽ đi trốn. Sau đó, bạn làm có nhiệm vụ đi tìm những bạn trốn. Em rất thích chơi trò trốn tìm. Tối nào em cũng cố gắng ăn cơm xong thật sớm để được đi chơi cùng các bạn.

* Viết về loại bánh hoặc món ăn:

Em sinh ra và lớn lên tại Hải Dương. Quê em có đặc sản là bánh đậu xanh. Bánh được làm từ những hạt đậu xanh thơm ngon. Bánh đậu xanh của quê em rất mềm và thơm, ăn vào có vị ngọt sắc. Em rất thích ăn bánh đậu xanh. 

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 47, 48, 49, 50 Bài 30: Quê hương em - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 50, 51, 52 - Luyện từvà câuVới Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 50, 51, 52 - Luyện từ và câu haynhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp4 học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGỒII. Nhận xét1, Cho các tên người, tên địa lí nước ngoài sau :Tên ngườiSố bộ phậnSố tiếng của bộ phận 1Số tiếng của bộ phận 2Viết hoaM: Lép Tôn-xtôi2Lép [1]Tơn / xtơi [2]L, TMơ-rít-xơ Mát-téc-lích2Mơ-rít-xơ [3]Mát-téc-lích [3]M, MTơ-mát Ê-đi-xơn............ Hi-ma-lay-a1Hi-ma-lay-a [1]HĐa-nuýp............Lốt Ăng-giơ-lét2Lốt [1]Ăng-giơ-létL, ANiu Di-lân............Công-gô............Tên ngườiSố bộ phậnSố tiếng của bộ phận 1Số tiếng của bộ phận 2Viết hoaM: Lép Tơn-xtơi2Lép [1]Tơn / xtơi [2]L, TMơ-rít-xơ Mát-téc-lích2Mơ-rít-xơ [3]Mát-téc-lích [3]M, MTô-mát Ê-đi-xơn2Tô-mát [2]Ê-đi-xơn [3]T, EHi-ma-lay-a1Hi-ma-lay-a [1]HĐa-nuýp1Đa-nuýp [1]DLốt Ăng-giơ-lét2Lốt [1]Ăng-giơ-létL, ANiu Di-lân2Niu [1]Di-lânN, DCông-gô1Công-gô [1]Trả lời:2, Nêu cách viết mỗi bộ phận trong từng tên riêng đó:- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?......................- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gì ?........................Trả lời:C - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối.3, Cho các tên riêng sau :- Tên người : Thích ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị,...- Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đồn, Bắc Kinh, Thụy Điển.Cách viết các tên người, tên địa lí nước ngồi nói trên giống hay khác cách viết tênriêng Việt Nam :..................................Trả lời:Các tên người, tên địa lí nước ngồi nói trên đều có cách viết hoa giống như cáchviết tên riêng Việt Nam.II - Luyện tập1, Tìm lại và viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn sau :Gia đình ơng Giơ-dép lại chuyển về Ác-boa để Lu-i Pax-tơ có thể tiếp tục đi học,Ác-boa là một thị trấn nhỏ, khơng có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy nhữngngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dịng sơng Quy-dăng-xơhiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.Trả lời:Lu-i Pax-tơ ⟶ Lu-i Pa-xtơQuy-dăng-xơ ⟶ Quy-dang-xơ2, Viết lại những tên riêng cho đúng quy tắc :Tên ngườiViết chưa đúngViết đúnganbe anhxtanh..............crítxtian anđécxen............. Tên địa lýiuri gagarin.............Xanh Pêtécbua.............tôkiô.............amadon.............niagara.............Trả lời:Tên ngườiTên địa lýViết chưa đúngViết đúnganbe anhxtanhAn-be Anh-xtanhcrítxtian anđécxenCrit-xti-an An-đec-xeniuri gagarinl-u-ri Ga-ga-rinXanh PêtécbuaXanh Pê-téc-buatơkiơTơ-ki-ơamadonA-ma-dơnniagaraNi-a-ga-ra3, Sau khi thực hiện trò chơi du lịch, em hãy ghi lại tên 3 nước ứng với tên thủ đôcủa 3 nước:Trả lời:-Nhật Bản : Tô-ki-ô-Cam-pu-chia : Phnôm-pênh -Pháp : Pari

Video liên quan

Chủ Đề