Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 28

Người công dân – Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 28 sgk Tiếng Việt 5 tập 2. 1. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa 2. Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B

Advertisements [Quảng cáo]

Câu hỏi:

1. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa:

nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, trách nhiệm, gương mẫu, danh dự

2. Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B :

               A                                                                         B

Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

Nghĩa vụ công dân

Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.

Quyền công dân

Điều mà pháp luật hay đạo đức bát buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.

Ý thức công dân

3. Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

*  Bài tập 1: 

Lời giải

nghĩa vụ                    công dân              

quyền                        công dân

ý thức                        công dân

bổn phận                   công dân 

trách nhiệm                công dân

Advertisements [Quảng cáo]

công dân                     gương mẫu

công dân                     danh dự

danh dự                       công dân

* Bài tập 2:

                                            Nghĩa

Cụm từ

Advertisements [Quảng cáo]

   Ý thức công dân

Quyền công dân

Nghĩa vụ công dân

Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

V

Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quvền lợi của người dân đối với đất nước.

V

Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác

V

*  Bài tập 3

Đoạn văn tham khảo

Dân tộc Vỉệt Nam có tinh thần yêu nước nồng nàn. Nhờ tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã giành được độc lập tự do, giành được chủ quyền của lãnh thổ mà tổ tiên ta từ ngàn đời gầy dựng. Để xứng đáng là con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quô’c, bảo vệ an ninh quốc phòng, ra sức xây dựng quê hương mỗi ngày một giàu đẹp hơn. Ngày nay, thế hệ trẻ chúng em ra sức thực hiện lời dạy của Bác, ra sức học tập để sau này trở thành những người có ích cho Tổ quốc.

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 5

305

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu trang 28, 29 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 28, 29 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh

Câu 3 trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 5: Tìm trong mẩu chuyện vui Lí do [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49] những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.

- Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh.……………………………………..

- Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh.……………………………………….

Phương pháp giải:

Bảo vệ trật tự, an ninh: hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, kỉ luật.

Trả lời:

-Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy.

- Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

Câu 1: Trang 28 sbt Tiếng Việt 5 tập 2

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự? Đánh dấu X vào trước ý trả lời đúng :

  • Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
  • Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
  • Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

=> Hướng dẫn làm bài:

     Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

     Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

X  Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Câu 2: Trang 28 sbt Tiếng Việt 5 tập 2

 Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau [viết vào phần trống ở dưới] :

Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.                    …………………

Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.       …………………

Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.                                 …………………

=> Hướng dẫn làm bài:

Lực lượng bảo vệ trật tự,  an toàn giao thông:                                                         Cảnh sát giao thông

Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông:                                             Tai nạn, va chạm giao thông, tai nạn giao thông.

Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:                                                                        Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.

Câu 3: Trang 29 sbt Tiếng Việt 5 tập 2

 Tìm trong mẩu chuyện vui Lí do [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49] những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.

  • Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh.
  • Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh.       

=> Hướng dẫn làm bài:

  • Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh:             

Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy.                   

  • Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh:     

Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

Video liên quan

Chủ Đề