Giải bài tập Toán lớp 2 trang 76

Toán lớp 2 trang 76, 77: Ki-lô-gam

Giải Toán lớp 2 tập 1 sách Cánh Diều

1 1.002

Tải về Bài viết đã được lưu

Toán lớp 2 trang 76, 77: Ki-lô-gam sách Cánh Diều là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh Diều tập 1.

>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 74, 75: Luyện tập chung

Giải Toán lớp 2 trang 76, 77 tập 1

  • Bài 1 trang 76 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều
  • Bài 2 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều
  • Bài 3 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều
  • Bài 4 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều
  • Bài 5 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều

Bài 1 trang 76 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều

Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Phương pháp giải:

a] Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con cá bằng tổng cân nặng của hai quả cân bên đĩa bên phải.

b] Quan sát hình vẽ, đọc số đo trên cân đồng hồ rồi điền cân nặng của quả dưa hấu vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều

Tính [theo mẫu]:

Mẫu: 36 kg – 9 kg = 27 kg

18 kg + 6 kg

24 kg – 5 kg

10 kg + 3 kg – 5 kg

58 kg – 9 kg – 20 kg

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính tương tự như với các phép tính thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị kg vào sau kết quả.

Lời giải chi tiết:

18 kg + 6 kg = 24 kg

24 kg – 5 kg = 19 kg

10 kg + 3 kg – 5 kg = 13 kg – 5 kg = 8 kg

58 kg – 9 kg – 20 kg = 49 kg – 20 kg = 29 kg

Bài 3 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều

Thảo cân nặng 29 kg, Huy nặng hơn Thảo 3 kg. Hỏi Huy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì [cân nặng của Thảo, cân nặng Huy nặng hơn Thảo] và hỏi gì [cân nặng của Huy], từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm cân nặng của Huy ta lấy cân nặng của Thảo cộng với cân nặng Huy nặng hơn Thảo.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Thảo: 29 kg

Huy nặng hơn Thảo: 3 kg

Huy: ⍰kg

Bài giải

Huy cân nặng số ki-lô-gam là:

29 + 3 = 32 [kg]

Đáp số: 32 kg.

Bài 4 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều

Thực hành “Cân đồ vật”.

Phương pháp giải:

Học sinh thực hành tự cân một số đồ vật theo hướng dẫn của thầy/cô giáo.

Lời giải chi tiết:

Học sinh đặt đồ vật lên đĩa cân, sau đó đọc số đo trên cân đồng hồ.

Bài 5 trang 77 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cánh Diều

Kể tên một số loại cân trong thực tế cuộc sống.

Phương pháp giải:

Em có thể hỏi ông bà, bố mẹ về một số loại cân trong thực tế.

Lời giải chi tiết:

Một số loại cân trong thực tế cuộc sống là cân đồng hồ, cân tạ, cân tiểu li, ...

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 78, 79: Lít

  • Luyện tập trang 49
  • Luyện tập chung trang 50, 51
  • Em ôn lại những gì đã học trang 52, 53

-------------

Trên đây là: Toán lớp 2 trang 76, 77: Ki-lô-gam Cánh Diều. Giải Toán lớp 2 trang 76, 77 tập 1 với các đáp án chi tiết sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập trong SGK cùng cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Bên cạnh đó còn có các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 2 và bài tập trắc nghiệm lớp 2 cũng luôn có sẵn để các bạn tải về miễn phí, đây cũng chính là phương pháp ôn tập giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 2.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm

  • Toán lớp 2 trang 64, 65: Luyện tập [tiếp theo]
  • Toán lớp 2 trang 70, 71: Luyện tập
  • Toán lớp 2 trang 67: Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 100
  • Toán lớp 2 trang 68, 69: Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 100 [tiếp theo]

Đặt tính rồi tính. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét? Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước? Số?

Câu 1 [Bài 60, tiết 3] trang 76, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

635 + 245

………………

………………

………………

482 + 391

………………

………………

………………

720 + 97

………………

………………

………………

518 + 159

………………

………………

………………

Phương pháp:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

Lời giải:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Câu 2 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] 9 x 5 + 235 = ………………                                  b] 97 – 27 + 630 = …………………

c] 30 + 70 + 831 = ………………

Phương pháp:

- Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

- Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải:

Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện nhân trước rồi sau đó thực hiện cộng sau

Với phép tính có chứa cộng, trừ, em thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Kết quả tính được như sau:

a] 9 × 5 + 235 = 45 + 235 = 280

b] 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

c] 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

Câu 3 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 202 km                   B. 430 km                   C. 450 km

Phương pháp:

Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km

Lời giải:

Đề bài cho biết máy bay N bay nhiều hơn máy bay V quãng đường là 124 km, do đó muốn tính quãng đường mà máy bay N đã bay, ta thực hiện phép tính cộng. Ta lấy 326 + 124 = 450 [km].

Đáp án C.

Câu 4 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

Phương pháp:

Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B

Lời giải:

Để biết được cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước, ta lấy số lít nước chứa ở bể A cộng với số lít nước chứa ở bể B.

Bài giải

Cả hai bể chứ số lít nước là:

90 + 165 = 255 [l]

Đáp số: 255 lít nước.

Câu 5 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:

Phương pháp:

Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.

Lời giải:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 60: Phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 1000

Video liên quan

Chủ Đề