Giải Tiếng Anh 6 Tập 2 (trang 62)

Giải câu 2 trang 62 sách toán VNEN lớp 6

Câu 2 trang 62 sách VNEN 6

a] Tìm hai ước và hai bội của 33, 54.

b] Tìm hai ước chung và hai bội chung của 33, 54.

Bài làm:

a] Ư[33] = {1; 3}; Ư[54] = { 1; 3}

B[33] = {0; 33}; B[54] = {0; 54}

b] ƯC[33, 54] = {1; 3}

BC[33, 54] = {0; 594}

Bài 1

Task 1. Listen and read. Then ask and answer the questions.

[Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.]

a. How old is Thuy?

b. What does she do?

c. What's her brother's name?

d. How old is he?

e. Where does Thuy live?

f. What’s there, near the house?

Lời giải chi tiết:

a. Thuy is twelve.   

b. She is a student.

c. Her brother’s name is Minh.     

d. He is twenty.

e. She lives in a house.

f. A lake is near her house.

Tạm dịch:

Chào. Tên của tôi là Thủy. Tôi 12 tuổi và tôi là học sinh. Tôi có một anh, tên Minh. Anh ấy 20 tuổi. Chúng tôi sống trong ngôi nhà gần một cái hồ. Nhà chúng tôi có một cái sân.

Ở đây đẹp. Có một dòng sông và một cái hồ. Có một khách sạn gần hồ. Có một công viên gần khách sạn. Có nhiều cây và hoa trong công viên. Có một ruộng lúa gần nhà chúng tôi.

a. Thủy bao nhiêu tuổi? 

=> Thủy 12 tuổi. 

b. Cô ấy làm nghề gì? 

=> Cô ấy là một học sinh. 

c. Anh trai cô ấy tên gì? 

=> Anh trai cô ấy tên Minh. 

d. Anh ấy bao nhiêu tuổi? 

=> Anh ấy 20 tuổi. 

e. Thủy sống ở đâu? 

=> Cô ấy sống trong một ngôi nhà. 

f. Có gì gần ngôi nhà? 

=> Có một cái hồ [ao] ở gần nhà của cô ấy. 

Bài 2

Task 2. Practise with a partner. Ask and answer questions about the picture in exercise A1.

[Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bức tranh ở bài tập A1.]

Example: 

What are those? They are trees.

What is that? It’s a rice paddy.

Phương pháp giải:

Hướng dẫn giải: 

What is this? It’s a lake.

What are those? They’re flowers.

Tạm dịch: 

Ví dụ: 

Kia là những gì? Chúng là những cái cây. 

Kia là gì? Kia là cánh đồng lúa. 

***

Đây là gì? Nó là một cái ao [hồ]. 

Kia là gì? Kia là những bông hoa. 

Bài 3

Task 3. Write. Complete the sentences.

[Viết. Hoàn chỉnh câu.]

Lời giải chi tiết:

- Our house has a yard. It is near a rice paddy.

- There is a hotel near the lake.

- There is a river and a park.

- There are trees and flowers in the park.

Tạm dịch: 

- Ngôi nhà của chúng tôi có một cái sân. Nó gần một cánh đồng lúa. 

- Có một khách sạn gần cái ao [hồ]. 

- Có một dòng sông gần công viên. 

- Có những cái cây và hoa trong công viên. 

Bài 4

Task 4. Listen. Write the words you hear in your exercise book.

[Lắng nghe và viết từ em nghe vào tập bài tập.]

house           

hotel               

school           

village

town             

country           

city               

yard

rice paddy     

river                

lake            

Lời giải chi tiết:

a] hotel

b] city

c] river

Bài 5

Task 5. Which of these are near your house? Write sentences in your exercise book.

[Cái nào trong những cái này gần nhà em? Viết câu vào tập bài của em.]

Example: There is a hotel near our house. [Có một khách sạn gần nhà chúng tôi.]

Lời giải chi tiết:

a. There is a hotel near our house.

b. There is a park near our house.

c. There is a river near our house.

d. There is a lake near our house.

e. There is a school near our house.

f. There is a rice paddy near our house.

Tạm dịch: 

a. Có một khách sạn gần nhà của chúng tôi. 

b. Có một công viên gần nhà của chúng tôi. 

c. Có một dòng sông gần nhà của chúng tôi. 

d. Có một cái ao gần nhà của chúng tôi. 

e. Có một trường học gần nhà của chúng tôi. 

f. Có một cánh đồng gần nhà của chúng tôi. 

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 hay nhất, chi tiết bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Tiếng Anh 6.

Mục lục Giải bài tập Tiếng Anh 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải:

1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.
Tạm dịch: Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

2. Will robots be able to talk to us then?
Tạm dịch: Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

3. Robots won’t be able to play football.
Tạm dịch: Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.

4. Will robots be able to recognise our faces?
Tạm dịch: Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không? 

[Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.] 

Tạm dịch:

1. đọc sách tiếng Anh

2. nói tiếng Anh qua điện thoại

3. viết một bài luận tiếng Anh

4. nói tiếng Anh với một nhóm người

5. hiểu tiếng Anh trong bài đàm thoại

6. viết một bức thư cho một người bạn Anh

Example:

A: Will you be able to read an English book when you are in Year 8?

B: Yes, I will. /No, I won't.

Tạm dịch:

Ví du:

A: Bạn sẽ có thể đọc sách tiếng Anh khi bạn học lớp 8 không?

B: Có./ Không.

Hướng dẫn giải:

1. In the past, robots couldn’t teach in classes, but they can now
Tạm dịch: Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.

2. Robots can’t talk now. In 2030, they will be able to talk to people.
Tạm dịch: Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện. 

3. Mr. Van could run very fast when he was young. Now he can’t.
Tạm dịch: Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.

4. In 2030, robots will be able to talk to us, but they won’t be able to do more complicated things.
Tạm dịch: Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.

5. My little sister is very clever. She can already read some words.
Tạm dịch: Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.

Hướng dẫn giải:

1. This robot will be able to recognise our faces when scientists improve it.Tạm dịch: Người máy này sẽ nhận ra được khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.

Giải thích: recognise ones face: nhận diện khuôn mặt

2. Home robots are more useful today — they can make the bed.Tạm dịch: Ngày nay người máy gia đình có ích hơn - chúng có thể dọn giường.

Giải thích: make the bed: dọn giường

3. Even in the past, robots could do the laundry.Tạm dịch: Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi được.

Giải thích: do the laundry: giặt ủi

4. Now, robots can guard the house. When there’s a problem, they send a message to our mobile.Tạm dịch: Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn đề gì chúng gửi tin nhắn đến điện thoại của chúng ta.

Giải thích: guard the house: canh gác nhà cửa

[Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thể làm gì trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì trong tương lai.] 

nâng vật nặng

pha cà phê

canh gác nhà cửa

hiểu chúng ta nói gì

Hướng dẫn giải:

In the past, Kitty could lift heavy things.

Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.

In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.

Tạm dịch:

Trong quá khứ, Kitty có thể nâng vật nặng.

Bây giờ, nó có thể nâng vật nặng, pha cà phê và canh gác nhà cửa.

Trong tương lai, nó sẽ có thể nâng vật nặng, pha cà phê, canh gác nhà cửa và hiểu chúng ta nói gì. 

Video liên quan

Chủ Đề