Giải vở bài tập sinh học lớp 7 bài 18

Hướng dẫn giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học có lời giải chi tiết, dễ hiểu, đủ ý và cách trả lời ngắn gọn được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập tốt môn Sinh 7.

Giải VBT Sinh học lớp 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học trang 126, 127

Bài 1 [trang 126 VBT Sinh học 7]:

Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng:

Trả lời:

Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học

Các biện pháp đấu tranh sinh học

Tên sinh vật gây hại

Tên thiên địch

Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại

Chuột, Sâu bọ, cua ốc

Mèo, Gia cầm

Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại

Trứng sâu xám

Ong mắt đỏ

Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền diệt sinh vật gây hại

Thỏ

Vi khuẩn Myoma

Bài 2 [trang 127 VBT Sinh học 7]:

Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.

Trả lời:

- Sử dụng cho các loài phân tính. Ví dụ như ruồi

- Người ta tiêu diệt hết các con đực để khiến cho các con cái không sinh đẻ ra con được.

→ Kết quả: các thế hệ sau không được duy trì.

Giải vở bài tập Sinh học 7 Bài 59: Câu hỏi trang 127

Câu 1 [trang 127 VBT Sinh học 7]:

Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học:

Trả lời:

Sử dụng thiên địch: sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại; sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.

Câu 2 [trang 127 VBT Sinh học 7]:

Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.

Trả lời:

Tên các biện pháp đấu tranh sinh học

 Ví dụ

Sử dụng thiên địch

Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm

Gây vô sinh diệt động vật gây hại

Ưu điểm

Không gây ô nhiễm môi trường

Hiệu quả cao

Hiệu quả cao

Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiêp.

Hạn chế

Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Thiên địch phát triển mạnh ảnh hưởng tới loài khác

Có thể truyền bệnh cho loài khác

Có thể gây mất cân bằng sinh học

Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học [Ngắn nhất] file PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

Tuyển tập các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 7 hay, ngắn nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Sinh Học 7 giúp bạn củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập môn Sinh học lớp 7.

Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh

Chương 2: Ngành ruột khoang

Chương 3: Các ngành giun

Chương 4: Ngành thân mềm

Chương 5: Ngành chân khớp

Chương 6: Ngành động vật có xương sống

Chương 7: Sự tiến hóa của động vật

Chương 8: Động vật và đời sống con người

Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

I. Đa dạng về loài [trang 5 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 5 Vở bài tập Sinh học 7]: Kể tên các loài động vật mà em thấy khi:

Trả lời:

   - Kéo một mẻ lưới trên biển: tôm, cua, cá chim, cá thu,…

   - Tát một ao cá: cá chuối, cá chép, cá trê, trai, tôm,…

   - Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ…: cá chép, cá rô, cá cờ, lươn, …

2. [trang 5 Vở bài tập Sinh học 7]: Kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta:

Trả lời:

   Ếch, nhái, dế mèn, cào cào,…

II. Đa dạng về môi trường sống [trang 5, 6 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 5 Vở bài tập Sinh học 7]: Điền tên động vật sống trong ba môi trường lớn ở vùng nhiệt đới mà em biết:

Trả lời:

   - Dưới nước có: cá trắm, mực, bạch tuộc, cá đuối, lươn, nghêu, …

   - Trên cạn có: hổ, báo, thỏ, mèo, voi, gấu chó, gấu ngựa, …

   - Trên không có: cò, vạc, chim sẻ, chào mào, sáo nâu, …

2. [trang 5 Vở bài tập Sinh học 7]: Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực:

Trả lời:

   - Chim cánh cụt có một bộ lông không thấm nước và một lớp mỡ dày nên thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực.

3. [trang 6 Vở bài tập Sinh học 7]: Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú?

Trả lời:

   Động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú do vùng nhiệt đới có điều kiện tự nhiên thuận lợi như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nguồn nước, nguồn thức ăn phong phú, …

4. [trang 6 Vở bài tập Sinh học 7]: Động vật nước ta đa dạng, phong phú không vì sao?

Trả lời:

   Động vật nước ta đa dạng, phong phú. Vì nước ta thuộc vùng nhiệt dới ẩm gió mùa, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh vật phát triển, thời tiết thay đổi theo mùa, theo độ cao, theo vĩ tuyến làm số loài phong phú thêm.

Ghi nhớ [trang 6 Vở bài tập Sinh học 7]

   Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm.

Câu hỏi [trang 6 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 6 Vở bài tập Sinh học 7]: Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng, phong phú không?

Trả lời:

   - Những động vật thường gặp ở địa phương em: trâu, bò, lợn, cá chép, cá rô, ếch,…

   - Chúng rất đa dạng và phong phú.

2. [trang 6 Vở bài tập Sinh học 7]: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú?

Trả lời:

   Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của động vật, bảo vệ các động vật quí hiếm, hạn chế gia tăng dân số,… để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú.

Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật

I. Phân biệt động vật với thực vật [trang 7 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 7 Vở bài tập Sinh học 7]: Đánh dấu [✓] vào các ô thích hợp ở bảng 1:

Bảng 1. So sánh động vật với thực vật

2. [trang 7 Vở bài tập Sinh học 7]: Trả lời các câu hỏi sau:

Trả lời:

   - Động vật giống thực vật ở các đặc điểm nào?

   Động vật giống thực vật ở các đặc điểm đều được cấu tạo từ tế bào, đều lớn lên và sinh sản.

   - Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào?

    vật khác thực vật ở các đặc điểm: cấu tạo thành tế bào, hình thức dinh dưỡng, khả năng di chuyển, hệ thần kinh và giác quan.

II. Đặc điểm chung của động vật [trang 8 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 8 Vở bài tập Sinh học 7]: Chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu [✓] vào ô trống:

Trả lời:

- Có khả năng di chuyển
- Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng [dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn]
- Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời

III. Sơ lược phân chia giới Động vật [trang 8 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 8 Vở bài tập Sinh học 7]: * Kể tên 3 động vật thuộc mỗi ngành Động vật không xương sống:

Trả lời:

   - Ngành Động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.

   - Ngành Ruột khoang: thủy tức, sứa, hải quỳ.

   - Ngành Giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán dây.

   - Ngành Giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc.

   - Ngành Giun đốt: giun đất, đỉa, rươi.

   - Ngành Thân mềm: mực, trai, bạch tuộc.

   - Ngành Chân khớp: tôm, châu chấu, nhện.

2. [trang 8 Vở bài tập Sinh học 7]: * Sắp xếp các động vật sau vào các lớp thuộc ngành Động vật có xương sống: cá chép, cá voi, cá ngựa, ếch đồng, ếch ương, cóc, cá cóc Tam Đảo, cá sấu, thằn lắn, rắn hổ mang, bồ câu, chim sẻ, chuột, mèo, hổ, trâu, bò, công, gà, vẹt.

Trả lời:

   - Lớp Cá: cá chép, cá ngựa.

   - Lớp Lưỡng cư: ếch đồng, ếch ương, cóc, cá cóc Tam Đảo.

   - Lớp Bò sát: cá sầu, thằn lằn, rắn hổ mang.

   - Lớp Chim: bồ câu, chim sẻ, công, gà, vẹt.

   - Lớp Thú: chuột, mèo, hổ, trâu, bò, cá voi.

IV. Vai trò của động vật. [trang 9 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 9 Vở bài tập Sinh học 7]: Liên hệ đến thực tế địa phương, điền tên các loài động vật mà bạn biết vào bảng 2.

Trả lời:

   Bảng 2. Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người

STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm Lợn, gà, vịt, trâu, bò,…
- Lông Cừu
- Da Trâu
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học Thỏ, chuột
- Thử nghiệm thuốc Chuột
3 Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động Trâu, bò, ngựa
- Giải trí Khỉ
- Thể thao Ngựa
- Bảo vệ an ninh Chó
4 Động vật truyền bệnh sang người Chuột, gà, vịt, muỗi

Ghi nhớ [trang Vở bài tập Sinh học 7]

   Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu sau: dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và các giác quan. Động vật được phân chia thành Động vật không xương sống và Động vật có xương sống. Động vật có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.

Câu hỏi [trang 10 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 10 Vở bài tập Sinh học 7]: Nêu đặc điểm chung của động vật.

Trả lời:

   - Cấu tạo từ tế bào

   - Sống dị dưỡng

   - Có khả năng di chuyển

   - Có hệ thần kinh và các giác quan

2. [trang 10 Vở bài tập Sinh học 7]: Kể các động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng.

Trả lời:

   - Dưới nước: cá, tôm, cua,…

   - Trên cây: chim sẻ, cú, sâu, kiến,…

   - Trong lòng đất: giun đất, dế mèn,…

3. [trang 10 Vở bài tập Sinh học 7]: * Nêu ý nghĩa của động vật với đời sống con người.

Trả lời:

   Động vật có rất nhiều ý nghĩa đối với đời sống con người:

   - Cung cấp nguyên liệu: thực phẩm, da, lông

   - Dùng làm thí nghiệm

   - Hỗ trợ con người trong lao động, công việc.

Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh

I. Đối tượng quan sát [trang 11 Vở bài tập Sinh học 7]

   Trùng roi, trùng giày

II. Kết quả quan sát: [trang 11 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 11 Vở bài tập Sinh học 7]: Vẽ và chú thích hình dạng trùng giày và trùng roi mà em quan sát được dưới kính hiển vi.

Trả lời:

III. Nhận xét: [trang 12 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 12 Vở bài tập Sinh học 7]: Nhận xét về cách tiến hành bài thực hành của nhóm [nguyên nhân thành công hay chưa thành công]

Trả lời:

   - Thành công: đã thực hiện đúng các bước tiến hành

   + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm [ Thành bình]

   + Nhỏ lên lam kính rồi đặt lên soi dưới kính hiển vi

   + Điều chỉnh độ phóng đại để nhìn cho rõ

Câu hỏi [trang 12 Vở bài tập Sinh học 7]

1. [trang 12 Vở bài tập Sinh học 7]: Đánh dấu [✓] vào ô trống với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

Trả lời:

   - Trùng giày có hình dạng:

Đối xứng Không đối xứng
Dẹp như chiếc đế giày Có hình khối như chiếc giày

   - Trùng giày di chuyển thế nào?

Thẳng tiến Vừa tiến vừa xoay

2. [trang 12 Vở bài tập Sinh học 7]: Đánh dấu [✓] vào ô trống với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

Trả lời:

   - Trùng roi di chuyển như thế nào?

Đầu đi trước Đuôi đi trước
Vừa tiến vừa xoay Thẳng tiến

   - Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:

Sắc tố ở màng cơ thể Màu sắc của các hạt diệp lục
Màu sắc của điểm mắt Sự trong suốt của màng cơ thể

Video liên quan

Chủ Đề