Giáo trình định giá doanh nghiệp

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
  2. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP  KHÁI NIỆM: Xác định giá trị doanh nghiệp được hiểu là việc điều tra chi tiết và đánh giá các hoạt động của công ty nhằm xác định giá trị hiện hữu và tiềm năng của một doanh nghiệp  Các phương pháp định giá doanh nghiệp: – Phương pháp “real options evaluation” – Phương pháp tỷ lệ P/E – Phương pháp Goodwill – Phương pháp dòng tiền chiết khấu – Phương pháp tài sản
  3. GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN 1. Giá trị thực tế của doanh nghiệp cổ phần hóa là giá trị toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa có tính đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà người mua, bán cổ phần đều chấp nhận được 2. Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là giá trị thực tế của doanh nghiệp sau khi đã trừ các khoản nợ phải trả, số dư quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và số dư nguồn kinh phí sự nghiệp [nếu có]
  4. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Áp dụng chủ yếu cho các DN vừa và nhỏ, có quy mô tài sản hợp lý, chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các DN mà tài sản như máy móc, nhà xưởng, phương tiện vận tải, trang thiết bị... đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển nói chung của DN
  5. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Phương pháp 1: Giá trị DN = giá trị tài sản ròng + giá trị lợi thế DN Trong đó Giá trị tài sản ròng được tính bằng hai cách n C1: căn cứ vào giá trị thị trường NAV =∑ i A i=1 NAV : tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp tại thời điểm định giá Ai : giá trị thị trường hiện tại của tài sản thứ i N : tổng các loại tài sản C2: Căn cứ vào giá trị sổ sách Giá trị tài sản ròng = tổng giá trị tài sản có – các khoản nợ Các khoản nợ bao gồm nợ vay ngắn và dài hạn, cáckhoản phải trả cho khách hàng, cho công nhân viên; thuế và các khoản phai nộp nhà nước, chi phí phải trả, phải trả nội bộ khác và cáckhoản nợ khác
  6. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Giátrị tài sản ròng của doanh nghiệp không bao gồm: – Giá trị của tài sản chờ thanh lý, thuê, mượn, nhận gia công hộ, bán hộ, tài sản nhận liên doanh liên kết, tài sản không cần dùng – Giá trị khoản nợ khó đòi – Chi phí xây dựng cơ bản dở dang bị đình hoãn trước thời điểm xác định giá tri DN – Tài sản thuộc công trình phúc lợi được đầu tư bằng quỹ khen thưởng phúc lợi
  7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: – Vị trí địa lý thuận lợi trong SXKD – Uy tín, mẫu mã, thương hiệu và chất lượng SP – Các tiềm năng, năng lực của DN – Bí quyết kinh doanh độc đáo của DN – Giá trị lợi thế khác: đặc quyền kinh doanh, khai thác mà nhà ] nước cho phép [ Giá Công thức:trị phần  trị = Giá Tỷ suất lợi nhuận - LS trái phiếu CP có lợi thế vốn NN theo sau thuế trên vốn kỳ hạn 10 năm trở KD sổ sách kế NN bình quân 3 năm lên tại thời điểm của toán tại thời × trước thời điểm xác gần nhất với thời DN điểm định giá định giá trị DN điểm xác định giá trị DN
  8. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Ưu nhược điểm của phương pháp 1: – Ưu điểm: Đơn giản dễ tính, là công cụ đắc lực để định giá DN khi thị trường đang ở trong giai đoạn sơ khai. – Nhược điểm:  Phương pháp này không tính đến tính thanh khoản của các tài sản và sự ảnh hưởng của những quy định về thuế có liên quan đến giá trị tài sản. Nó cho rằng giá trị tài sản có của DN phản ánh trên BCĐKT đếu sử dụng được  Phương pháp này chỉ định giá DN ở trạng thái tĩnh mà chưa tính đến khả năng kết hợp của tài sản này để tạo ra tính sinh lời trong tương lai; chưa tính đến tiềm năng phát triển và rủi ro mà DN gặp phải
  9. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Phương pháp 2: GTDN = [giá trị tài sản ròng + giá trị khả năng sinh lời]/2 Giá trị khả = Lợi nhuận ròng hàng năm dự năng sinh lời tính thu được của công ty Hệ số sinh lời  LN: lợi nhuận bình quân dự tính hàng năm thu được  LNi : Lợi nhuận ròng dự tính  n; số năm dự tính [thông thường ít nhất là 5 năm]  Hệ số sinh lời: lãi suất chiết khấu
  10. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Ưu điểm của phương pháp 2: – Có sự kết hợp hai phương pháp theo tài sản ròng và định giái theo thu nhập nên kết quả chính xác hơn. – Có tính đến lợi nhuận trong tương lai có thể thu được của DN và có lường đến rủi ro của DN nên khắc phục được nhược điểm của phương pháp 1.
  11. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DN THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN  Phương pháp 3: [là sự kết hợp của hai phương pháp trên] GTDN = Giá trị DN tính theo phương pháp 2 + Giá trị tương đối 2 Giá trị tương đối = P1 x [ Ln0 / Ln1 + NAV0 / NAV1] 2 – P1: giá cổ phiếu bình quân của các DN hoạt động cùng lĩnh vực và cùng quy mô. – Ln0: Lợi nhuận ròng của DN phát hành – Ln1: lợi nhuận ròng bình quân của nhóm DN so sánh – NAVo: giá trị tài sản ròng của DN phát hành – NAV1: giá trị bình quân của nhóm DN so sánh  Phương pháp này mang lại kết quả chính xác nhất trong 3 phương
  12. Các hạn chế của việc định giá theo phương pháp tài sản  Việc xác định giá trị lợi thế KD của DN còn thiếu chính xác  Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất của DN được định giá hết sức khó khăn  Việc xác định giá thị trường với những TS của DN chưa chính xác  Việc quy định thời điểm xác định giá trị DN không quá 6 tháng so với thời điểm công bố giá trị là hơi cứng nhắc  Vấn đề sử dụng công nợ của DN thường không có đủ tài liệu cần thiết. Những quy định về xử lý công nợ thường cứng nhắc  Việc xác định giá trị phần góp vốn của DN đi liên doanh cũng khó chính xác  Giá trị sổ sách thể hiện trong BCTC ít khi đưa ra các các số liệu thực tế giá trị của từng TS nợ khi chúng được thanh lí  Rất khó xác định giá riêng biệt các khoản mục vô hình như uy tín DN, nhãn hiệu thương mại
  13. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU  Khái niệm: là phương pháp xác định giá trị DN trên cơ sở khả năng sinh lời của DN trong tương lai  Yêu cầu: – Báo cáo tài chính của DN trong 5 năm trước khi định giá – Phương án hoạt động sau đinh giá từ 3 – 5 năm – Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm
  14. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU  Nguyên tắc chung: FV1 FV1 FVn PV = + +... + 1 +k1 [1 +k 2 ] 2 [1 +k n ]n – PV: giá trị hiện tại của DN – FV: các dòng tiền tương lai dự kiến thu được của DN – kn: tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư năm thứ n  Đối tượng chiết khấu: – Chiết khấu dòng tiền tự do – Chiết khấu dòng cổ tức
  15. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN TỰ DO  Đối tượng chiết khấu: dòng tiền tự do – dòng tiêng nhà đầu tư hoặc DN thu được khi đem tiền vào hoạt động SXKD  Phân tích trên cơ sở các yếu tổ ảnh hưởng chặt chẽ đến giá trị DN: ROIC & NOPLAT NOPLAT = EBITA – Tax NOPLAT: lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh điều chỉnh thuế EBITA: lợi nhuận trước thuế, khấu hao và lãi vay của hoạt động kinh doanh Tax: thuế TNDN ROIC = NOPLAT IC  ROIC: tỷ suất sinh lời trên một đồng vốn đầu tư  IC: vốn đầu tư trở lại trong DN
  16. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN TỰ DO  Dòng tiền tự do FCF = NOPLAT – NI – FCF: dòng tiền thuần tự do – NI: đầu tư ròng  Chi phí vốn bình quân gia quyền E D WACC = × Ke + × Kd × [1 − T ] D+E D+E
  17. Tính giá trị DN FCF1 FCF2 NOPLATt +1 × [1 − g / ROICt ] V= + + ... + 1 + R1 1 + R2 WWAC − g Trong đó:  g: tỷ lệ tăng trưởng dự kiến của NOPLAT  Ri: LSCK hàng năm  t = 1 : 15
  18. Ứng dụng chiết khấu dòng tiền định giá công ty Vinamilk  Giớithiệu công ty  Phân tích thị trường và phân tích ngành  Phân tích môi trường nội bộ  Phân tích tài chính quá khứ của công ty  Xác định giá trị DN  Phân tích độ nhạy
  19. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC  Đối tượng chiết khấu:luồng cổ tức dự kiến của DN  Phương pháp trên được quy định trong các văn bản pháp luật có liên quan đến cổ phần hóa DNNN, tính toán giá trị phần vốn NN – Nghị định số 187/2004/NĐ-CP – Thông tư số 126/2004/TT-BTC – Thông tư số 95/2006/TT-BTC
  20. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC Giá trị thực tế vốn = Di + Pn Chênh lệch giá trị chủ sở hữu quyền sử dụng đất [1+k]I [1+k]n Di : Giá trị hiện tại của cổ tức năm thứ I [1+k]I Pn [1+k]n : Giá trị thiện tại của phần vốn NN năm thứ i

Page 2

LAVA

"Bài giảng Định giá doanh nghiệp" sẽ giúp bạn nắm bắt khái quát về định giá doanh nghiệp, các phương pháp định giá doanh nghiệp, những nhân tố tác động gây hạn chế hoạt động định giá,... Cùng tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

12-11-2009 1274 708

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

popupslide2=3Array [ [0] => Array [ [banner_bg] => [banner_picture] => 269_1658931051.jpg [banner_picture2] => [banner_picture3] => [banner_picture4] => [banner_picture5] => [banner_link] => //kids.hoc247.vn/bai-viet/tai-mien-phi-bo-ebook-1001-bai-toan-tu-duy-danh-cho-hoc-sinh-tieu-hoc-30.html?utm_source=TaiLieuVN&utm_medium=banner&utm_content=bannerlink&utm_campaign=popup [banner_startdate] => 2021-10-01 14:43:00 [banner_enddate] => 2022-12-31 23:59:59 ] ]

1HỌC PHẦN ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP NGƯỜI TRÌNH BÀY : NGƯỜI TRÌNH BÀY : THẠC SỸ PHẠM VĂN BÌNH PHÓ TRƯỞNG BỘ MÔN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN KHOA TÀI CHÍNH DOANHHỌC VIỆN TÀI CHÍNHHỌC VIỆN TÀI CHÍNHII. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị DNIII. Các phương phápđịnh giá DN trên thế giớiI. Doanh nghiệp và nhu cầu xác định giá trị DNIV. Các phương phápđịnh giá cổ phần hoáDNNNĐỊNH GIÁDOANH NGHIỆP2HỌC PHẦN: ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP1.1 Khái niệm DN và giá trị DN1.1.1 Khái niệm DN."Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh".3I. DN VÀ NHU CẦU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN4I. DN VÀ NHU CẦU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN1.1.2 đặc điểm doanh nghiệp. a- Giống: hàng hoá thông thường.- Giá bán thay đổi theo cung và cầu, cạnh tranh. - Có giá thực và có giá ảo.Kết luận: có thể vận dụng kỹ thuật định giá thông thường cho DN b- Giống: BĐS - mỗi DN là một tài sản duy nhất.Kết luận: kỹ thuật so sánh các DN chỉ có tính chất tham chiếu. c- Khác: DN là tổ chức kinh tế.Sức mạnh hay giá trị của một tổ chức thể hiện ở đâu? - Giá trị tài sản.- Các mối quan hệ.Kết luận: Đánh giá giá trị tài sản và đánh giá các mối quan hệ. d- DN hoạt động vì mục tiêu: lợi nhuận. Kết luận: Giá trị DN tuỳ thuộc độ lớn của lợi nhuận tương lai.5I. DN VÀ NHU CẦU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN1.1.3 Giá trị doanh nghiệp.- Khái niệm: + Giá trị DN [hàm nghĩa tổng thể] là biểu hiện bằng tiền về các khoản thu nhập mà DN mang lại trong quá trình sản xuất kinh doanh.+ Giá trị DN [đối với chủ sở hữu] là biểu hiện bằng tiền về các khoản thu nhập mà DN mang lại cho chủ sở hữu trong quá trình sản xuất kinh doanh.- Hệ quả: một phương pháp định giá DN chỉ được thừa nhận là có cơ sở khoa học, khi nó thuộc vào một trong 2 cách tiếp cận: + Đánh giá giá trị tài sản và giá trị yếu tố tổ chức - các mối quan hệ. Hoặc: + Lượng hoá các khoản thu nhập mà DN mang lại cho nhà đầu tư. 6I. DN VÀ NHU CẦU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN1.2 Nhu cầu xác định giá trị DN. xác định giá trị dN để làm gì ? Giá trị DN là mối quan tâm của 3 nhà [chủ thể]: Nhà nước;Nhà đầu tư; Nhà quản trị DN.7II CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI GIÁ TRỊ DNMôi trường khoa học công nghệMôi trường văn hoá - xã hộiMôi trường chính trị Môi trường kinh tế2.1.1 Môi trường kinh doanh tổng quát2.1 Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh. 8II CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI GIÁ TRỊ DN [TIẾP]Các cơ quan nhà nướcĐối thủ cạnh tranhNhà cung cấpKhách hàng2.1.2 Môi trường kinh doanh đặc thù2.1 Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh [tiếp] 9II CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI GIÁ TRỊ DN [TIẾP]Tay nghề người lao độngTrình độ quản trịUy tín kinh doanhVị trí kinh doanhHiện trạng về tài sảnMÔI TRƯỜNG BÊN TRONG2.2 Môi trường bên trong [Các yếu tố thuộc về nội tại]Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU10SUDICO-58VINCOM-53113.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN.3.2.1 Phương pháp giá trị Tài sản thuần.3.2.2 Phương pháp định lượng Goodwill [lợi thế thương mại].3.2.3 Phương pháp hiện tại hoá các nguồn tài chính tương lai3.2.3.1 Phương pháp định giá chứng khoán3.2.3.2 Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần3.2.3.3 Phương pháp hiện tại hoá dòng tiền thuần3.2.3.4 Phương pháp hiện tại hoá dòng tiền vốn chủ3.2.4 Phương pháp định giá dựa vào P/E 123.2.1 PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TS THUẦN.Cơ sở lý luận: DN về cơ bản giống như một loại hàng hoá thông thường.Sự hoạt động của DN bao giờ cũng được tiến hành trên cơ sở một lượng TS có thực, chúng cấu thành thực thể của DN.TS của DN được hình thành từ hai nguồn vốn: chủ sở hữu và vay nợ. Giá trị của DN Giá trị của DN [đối với chủ sở hữu] được tính bằng tổng giá trị của số tài sản mà DN hiện đang sử dụng vào SXKD sau khi đã trừ đi khoản nợ phải trả.133.2.1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TS THUẦN [TIẾP]Công thức tổng quát được xây dựng như sau:V0 = Vt - Vn Trong đó: V0: Giá trị TS thuần thuộc về chủ sở hữu [giá trị DN]. Vt: Tổng giá trị TS mà DN đang sử dụng vào SXKD. Vn: Giá trị các khoản nợ. 14PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TS THUẦN.- Cách thứ nhất: Dựa vào bảng cân đối kế toán tại thời điểm đánh giá, lấy tổng giá trị TS phản ánh ở phần TS trừ đi các khoản nợ phải trả bên nguồn vốn.Hạn chế:+ TS trên bảng cân đối kế toán là chi phí mang tính lịch sử.+ Giá trị TSCĐ phụ thuộc vào cách xác định nguyên giá, tỷ lệ khấu hao, phương pháp khấu hao. + Giá trị TSLĐ phụ thuộc vào phương pháp hạch toán, cách phân bổ chi phí. Ưu điểm:+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng+ Giá trị doanh nghiệp được đảm bảo bằng một lượng giá trị TS có thực15PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TS THUẦN .- Cách thứ hai:Đánh giá lại giá trị tài sản theo giá thị trường tại thời điểm định giá.Giá trị tài sản thuần bằng chênh lệch giữa giá trị TS theo giá thị trường với giá trị thị trường của tổng nợ phải trả.16ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THEO GIÁ TRỊ TRƯỜNGĐối với tài sản cố định và tài sản lưu động là hiện vật? Các tài sản bằng tiền? Các khoản phải thu? Các khoản đầu tư ra bên ngoài? Đối với các tài sản cho thuê? Các tài sản vô hình? Các khoản nợ? Các phương pháp định giá bất động sản.Các phương pháp định giá máy, thiết bị.17BÀI TẬP 1Công ty Bắc Nam có tài liệu sau:I. Trích Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N.Đơn vị tính: triệu USDTài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnA. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 6.000 A. Nợ phải trả. 9.000 1. Tiền mặt 500 1. Vay ngắn hạn. 2.000 2. Chứng khoán ngắn hạn. 1.000 2. Các khoản phải trả. 1.000 3. Các khoản phải thu. 3.000 3. Vay dài hạn. 6.000 4. Hàng tồn kho. 1.500 B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 19.000 B. Nguồn vốn chủ sở huu. 16.000 1. Giá trị còn lại của TSCĐ HH. 8.000 1. Nguồn vốn kinh doanh. 14.500 2. TSCĐ thuê tài chính. 2.000 2. Lãi chưa phân phối. 1.500 3. Dầu tư chứng khoán vào công ty Hoàng Quân: [200.000 cổ phiếu].2.000  4. Góp vốn liên doanh. 5.000  5. TSCĐ cho thuê. 2.000 Tổng tài sản 25.000 Tổng nguồn vốn 25.00018II. Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi như sau:1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 10 triệu USD không rõ nguyên nhân.2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 100 triệu đồng; 200 triệu USD xác suất thu được là 70%; số còn lại được xếp vào dạng khó đòi, công ty mua bán nợ sẵn sàng mua lại khoản này với số tiền bằng 40% giá trị.3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 100 triệu USD; số còn lại kém phẩm chất, theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu USD.4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 300 triệu USD.5. Công ty Bắc Nam còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 16 năm, mỗi năm 125 triệu USD. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành thường phải trả 150 triệu USD mỗi năm.6. Giá chứng khoán của công ty Hoàng Quân tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đánh giá là 15.000 USD/cổ phiếu.7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 1.000 triệu USD.8. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 15 năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 300 triệu USD.9. Trong các khoản nợ phải trả có 400 triệu USD là nợ vô chủ.Yêu cầu: Ước tính giá trị công ty Bắc Nam theo phương pháp giá trị tài sản thuần, biết tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên thị trường là 15%/năm. 19LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ 20LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ21PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TS THUẦN- ưu điểm: + Nó chứng minh được: Giá trị DN là một lượng TS có thật. + Nó chỉ ra được giá trị tối thiểu của DN. + Thích hợp với những DN nhỏ, ít tài sản vô hình. 22 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TS THUẦN- Nhược điểm:+ Đánh giá trong trạng thái tĩnh+ Không xây dựng được những cơ sở thông tin đánh giá về triển vọng sinh lời của DN. + Bỏ qua phần lớn các yếu tố phi vật chất, nhưng có giá trị thực. + Trong nhiều trường hợp, kỹ thuật đánh giá quá phức tạp, chi phí tốn kém, thời gian kéo dài. SUDICO-58233.2.2 PP ĐỊNH LƯỢNG GOODWILL- Cơ sở lý luận:Giá trị DN không chỉ bao gồm giá trị tài sản hữu hình mà gồm cả giá trị tài sản vô hình.Giá trị của tài sản vô hình trong một DN được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thu nhập do tài sản vô hình tạo ra. Tức là bằng giá trị hiện tại của các khoản siêu lợi nhuận. 243.2.2 PP ĐỊNH LƯỢNG GOODWILL [TIẾP].- Phương pháp xác định: V = VH + GWTrong đó:- V: Giá trị doanh nghiệp đối với chủ sở hữu hoặc giá trị tổng thể;- VH: Giá trị tài sản hữu hình thuộc về chủ sở hữu hoặc giá trị tổng thể [tính theo phương pháp tài sản thuần]; - GW: Giá trị tài sản vô hình, còn gọi là lợi thế thương mại; - Pt: Lợi nhuận năm t của doanh nghiệp;- r: Tỷ suất lợi nhuận trung bình của tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh;- At: Giá trị tài sản năm t mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất kinh doanh;- SPt: siêu lợi nhuận năm t; - i: tỷ lệ chiết khấu;- t: thứ tự năm; - n: năm.∑∑==+=+×−=ntttnttttiSPiArPGW11]1[]1[SUDICO-58VINCOM-53253.2.2 PP ĐỊNH LƯỢNG GOODWILL [TIẾP]- Ưu điểm:+ Là phương pháp xác định DN bao gồm cả giá trị TSVH;+ Phương pháp GW xác định giá trị DN trên cơ sở có tính đến cả lợi ích của người mua và người bán.+ Với cơ sở lý luận chặt chẽ, giá trị DN tính theo phương pháp định lượng GW bao giờ cũng mang lại một sự tin tưởng vững chắc hơn.

Video liên quan

Chủ Đề