Gửi tiết kiệm VietinBank lãi suất bao nhiêu 2022

Biểu lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng trong tháng 1/2022

Kỳ hạn

Trần lãi suất huy động [%/năm]

Khách hàng Cá nhân

Khách hàng Tổ chức [Không bao gồm tổ chức tín dụng]

VND

VND

Không kỳ hạn

0,1

0,2

Dưới 1 tháng

0,2

0,2

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

3,1

3

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

3,1

3

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

3,4

3,3

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

3,4

3,3

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

3,4

3,3

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

4

3,7

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

4

3,7

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

4

3,7

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

4

3,7

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

4

3,7

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

4

3,7

12 tháng

5,6

4,9

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

5,6

4,9

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,6

4,9

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,6

4,9

36 tháng

5,6

4,9

Trên 36 tháng

5,6

4,9

Nguồn: VietinBank.

Cũng qua ghi nhận trong tháng 1, biểu lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank cũng không đổi so với trước. Do đó, khung lãi suất tiền gửi vẫn nằm trong phạm vi từ 3%/năm đến 4,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.

Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được ngân hàng Vietinbank đồng ấn định với lãi suất là 3%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất được niêm yết ở mức 3,3%/năm. Các kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng ngân hàng này đang triển khai lãi suất cùng mức là 3,7%/năm. Từ 12 tháng trở lên, lãi suất là 4,9%/năm khi khách hàng doanh nghiệp gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank.

Tiền gửi với kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng và không kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp cùng được áp dụng cùng mức lãi suất là 0,2%/năm.

Tăng trưởng tiền gửi xuống mức thấp nhất kể từ năm 2012 đến nay

07-01-2022 Các thương vụ bancassurance nở rộ, ngân hàng thu nghìn tỷ từ bán bảo hiểm trong năm 2021

07-01-2022 Thêm một 'ông lớn' ngân hàng báo lãi vượt 14.000 tỷ đồng trong năm 2021

Biểu lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng trong tháng 2/2022

Kỳ hạn

Trần lãi suất huy động [%/năm]

Khách hàng Cá nhân

Khách hàng Tổ chức [Không bao gồm tổ chức tín dụng]

VND

VND

Không kỳ hạn

0,1

0,2

Dưới 1 tháng

0,2

0,2

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

3,1

3

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

3,1

3

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

3,4

3,3

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

3,4

3,3

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

3,4

3,3

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

4

3,7

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

4

3,7

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

4

3,7

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

4

3,7

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

4

3,7

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

4

3,7

12 tháng

5,6

4,9

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

5,6

4,9

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,6

4,9

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,6

4,9

36 tháng

5,6

4,9

Trên 36 tháng

5,6

4,9

Nguồn: VietinBank.

Cũng trong tháng 2 này, biểu lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank cũng có sự thay đổi so với trước. Do đó, khung lãi suất tiền gửi vẫn nằm trong phạm vi từ 3%/năm đến 4,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.

Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được ngân hàng Vietinbank đồng niêm yết với lãi suất là 3%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất được huy động ở mức 3,3%/năm. Còn các kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng ngân hàng này duy trì cùng mức lãi suất là 3,7%/năm. Từ 12 tháng trở lên, lãi suất là 4,9%/năm khi khách hàng doanh nghiệp gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank.

Tiền gửi với kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng và không kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp cùng được triển khai cùng mức lãi suất là 0,2%/năm.

Nhóm cổ phiếu vua đuối sức, giao dịch thoả thuận 12 triệu mã EIB sau thông tin SMBC 'buông tay' Eximbank

10-02-2022 ABBank chia cổ phiếu thưởng tỷ lệ 35%

10-02-2022 Một ngân hàng nhân 1,2 lần lãi suất tháng đầu tiên trong ngày vía Thần Tài

Lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất?

Việc huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng ở thời điểm hiện tại đang cạnh tranh khá gay gắt. Đầu năm 2022, để khởi động cho lộ trình phát triển cả năm, các ngân hàng cần số lượng vốn khá lớn. Vì vậy, ngân hàng đã ra sức kêu chào mời những gói tiền gửi tiết kiệm hấp dẫn người dùng. Tìm hiểu xem lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất hiện nay nhé. Tìm hiểu thêm: Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2022

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 02/2022 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy [%/năm]
Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 3,35 3,55 5,20 5,70 6,00 6,00 6,30
Agribank 3,10 3,40 4,00 5,50 5,50 5,50
Bắc Á 3,80 3,80 6,00 6,50 6,70 6,80 6,80
Bảo Việt 3,35 3,45 5,90 6,35 6,50 6,50 6,50
BIDV 3,10 3,40 4,00 5,50 5,50 5,50 5,50
CBBank 3,50 3,75 6,25 6,55 6,70 6,70 6,70
Đông Á 3,60 3,60 5,50 6,10 6,30 6,30 6,30
GPBank 4,00 4,00 6,50 6,70 6,70 6,70 6,70
Hong Leong
Indovina 3,10 3,40 4,50 5,50 5,80 5,80
Kiên Long 3,10 3,40 5,60 6,50 6,75 6,75 6,75
MSB 3,00 3,80 5,00 5,60 5,60 5,60
MB 2,50 3,20 4,25 4,85 5,50 5,35 6,20
Nam Á Bank 3,95 3,95 5,60 6,20 6,70 5,90
NCB 3,50 3,50 5,80 6,40 6,40 6,40
OCB 3,35 3,50 5,20 5,90 6,00 6,10 6,15
OceanBank 3,60 3,70 6,00 6,55 6,60 6,60 6,60
PGBank 3,90 3,90 5,40 6,10 6,60 6,60
PublicBank 3,30 3,60 5,30 6,30 6,80 6,00 6,00
PVcomBank 3,90 3,90 5,60 6,20 6,55 6,60 6,65
Saigonbank 3,10 3,40 4,70 5,60 5,80 5,80 5,80
SCB 4,00 4,00 5,90 7,00 7,00 7,00 7,00
SeABank 3,50 3,60 5,40 6,10 6,15 6,20 6,25
SHB
TPBank 3,20 3,45 5,30 6,00 6,00
VIB 3,50 3,70 5,30 5,80 5,90 5,90
VietCapitalBank 3,80 3,80 5,90 6,20 6,20 6,30 6,50
Vietcombank 3,00 3,30 4,00 5,50 5,30 5,30
VietinBank 3,10 3,40 4,00 5,60 5,60 5,60 5,60
VPBank 3,70 5,50 6,20 5,80
VRB 6,30 6,70 7,00 7,00

Nguồn: money24h.vn

Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 02/2022 dành cho khách hàng gửi trực tuyến [%/năm]
Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Bắc Á 3,80 3,80 6,10 6,60 6,80 6,90 6,90
Bảo Việt 3,55 3,65 6,10 6,55 6,70 6,70 6,70
CBBank 3,60 3,85 6,35 6,65 6,80 6,80 6,80
GPBank 4,00 4,00 6,50 6,70 6,70 6,70 6,70
Hong Leong 3,00 3,15 3,50 4,60
Kiên Long 3,20 3,50 5,70 6,60 6,85 6,85 6,85
MSB 3,50 3,80 5,50 6,10 6,10 6,10 6,10
Nam Á Bank 3,90 3,90 6,20 7,20 7,40 7,40 7,40
OCB 3,80 3,85 5,40 6,10 6,20 6,30 6,35
OceanBank 3,60 3,70 6,00 6,55 6,60 6,60 6,60
PVcomBank 4,00 4,00 6,00 6,60 6,95 7,00 7,05
SCB 4,00 4,00 6,65 7,00 7,35 7,35 7,35
SHB 3,80 3,95 5,60 6,10 6,20 6,30 6,35
TPBank 3,30 3,55 5,45 5,95 6,15 6,15 6,15
VIB 3,50 3,70 5,30 5,80 5,90 5,90
VietinBank 5,75 5,75

Nguồn: money24h.vn

Lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng cho khách hàng cá nhân

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank] tiếp tục duy trì khung lãi suất tiền gửi huy động vốn cho cả hai đối tượng là khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [Nguồn: VietinBank]

Đối với khách hàng cá nhân,lãi suất tiết kiệmđược ấn định trong khoảng 3,1%/năm - 5,6%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến trên 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Cụ thể như sau, lãi suất 3,1%/năm được triển khai cho những khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - dưới 3 tháng. Khách hàng khi gửi tiền tại VietinBank tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng sẽ được hưởng cùng một mức lãi suất 3,4%/năm.

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng,lãi suất ngân hàng VietinBankđược huy động ở mốc 4%/năm. Trong trường hợp, khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên đều sẽ được hưởng lãi suất là 5,6%/năm, đây đồng thời cũng là mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank ở thời điểm hiện tại.

Nếu khách hàng gửi tiền không kỳ hạn, lãi suất vẫn đang được duy trì ở mức chỉ 0,1%/năm. Nếu khách hàng gửi tiền có kỳ hạn dưới 1 tháng thì sẽ được hưởng lãi suất là 0,2%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất huy động [%/năm]

Không kỳ hạn

0,1

Dưới 1 tháng

0,2

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

3,1

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

3,1

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

3,4

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

3,4

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

3,4

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

4

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

4

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

4

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

4

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

4

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

4

12 tháng

5,6

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

5,6

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,6

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,6

36 tháng

5,6

Trên 36 tháng

5,6

Nguồn: VietinBank

Lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng cho khách hàng cá nhân

Khung lãi suất của tháng trước vẫn tiếp tục được Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank] triển khai trong tháng này, áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank]

Đối với khách hàng cá nhân, biểu lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm được ấn định tương ứng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.

Hiện tại, khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng với kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 3,1%/năm. Tại các kỳ hạn 3 tháng - dưới 6 tháng, ngân hàng tiếp tục triển khailãi suất tiết kiệmcùng một mức là 3,4%/năm.

Lãi suất ngân hàng Vietinbankđược ấn định cho các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến dưới 12 tháng là 4%/năm. Hiện tại, 5,6%/năm đang là mức lãi suất cao nhất áp dụng cho phân khúc khách hàng với kỳ hạn trên 12 tháng.

Trong trường hợp, khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng không kỳ hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất ở mức 0,1%/năm. Với các khoản tiền tiết kiệm gửi dưới 1 tháng thì lãi suất được ấn định là 0,2%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất huy động [%/năm]

Không kỳ hạn

0,1

Dưới 1 tháng

0,2

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

3,1

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

3,1

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

3,4

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

3,4

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

3,4

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

4

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

4

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

4

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

4

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

4

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

4

12 tháng

5,6

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

5,6

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,6

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,6

36 tháng

5,6

Trên 36 tháng

5,6

Nguồn: VietinBank

Lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank 2022

Sau 1 năm đầy biền động nền kinh tế thế giới, 2022 nền kinh tế Việt Nam đã trở lại ổn định và phát triển nhanh chóng. Từ đó các dịch vụ của ngân hàng được hưởng thêm nhiều ưu đãi. Vietinbank đưa ra mức lãi suất gửi tiết kiệm là rất cao so với mặt bằng chung các ngân hàng hiện nay.

Lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank với khách hàng cá nhân:

Kỳ hạn Trần lãi suất huy động [%/năm]
Khách hàng Cá nhân
VND USD EUR
Không kỳ hạn 0,10 0,00 0,00
Dưới 1 tháng 0,20 0,00
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 3,30 0,00 0,10
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 3,30 0,00 0,10
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 3,60 0,00 0,10
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 3,60 0,00 0,10
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 3,60 0,00 0,10
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 4,20 0,00 0,10
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 4,20 0,00 0,10
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 4,20 0,00 0,10
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 4,20 0,00 0,10
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 4,20 0,00 0,10
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 4,20 0,00 0,10
12 tháng 5,80 0,00 0,20
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 5,80 0,00 0,20
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 5,80 0,00 0,20
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 5,80 0,00 0,20
36 tháng 5,80 0,00 0,20
Trên 36 tháng 5,80 0,00 0,20

Đối với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp:

Kỳ hạn Trần lãi suất huy động [%/năm]
Khách hàng Tổ chức [Không bao gồm tổ chức tín dụng]
VND USD EUR
Không kỳ hạn 0,20 0,00 0,00
Dưới 1 tháng 0,20 0,00
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 3,20 0,00 0,10
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 3,20 0,00 0,10
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 3,50 0,00 0,10
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 3,50 0,00 0,10
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 3,50 0,00 0,10
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,90 0,00 0,10
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,90 0,00 0,10
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,90 0,00 0,10
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,90 0,00 0,10
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,90 0,00 0,10
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,90 0,00 0,10
12 tháng 4,90 0,00 0,20
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 4,90 0,00 0,20
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,90 0,00 0,20
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,90 0,00 0,20
36 tháng 4,90 0,00 0,20
Trên 36 tháng 4,90 0,00 0,20

Đôi nét về Ngân Hàng Vietinbank

VietinBank Là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, Chịu sự quản lý của Bộ Công thương, Mục đích ngay từ đầu là được lập ra để thúc đẩy nền công nghiệp phát triển.

Do đó, phần lớn Khách hàng của VietinBank là những doanh nghiệp có quy mô vay vài chục tỷ, vài trăm tỷ đến hơn cả ngàn tỷ để phục vụ các lĩnh vực kinh doanh là chính.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank

Video liên quan

Chủ Đề