Hóa tan 16 gam đồng II oxit trong 100 ml dung dịch HCl dư thu được khối lượng muối là

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 38: Luyện tập Chương 5 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

   [1]Lưu huỳnh đioxit + nước;

   [2] Sắt [III] oxit + hidro;

   [3] Kẽm + dung dịch muối đồng [II] sunfat;

   [4] Kẽm + axit sunfuric [loãng];

   [5] Canxi oxit + nước;

   b] Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

Lời giải:

   a] …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.

   b] …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.

   c] …. là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

   d] …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.

   Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.

Lời giải:

   a] Phản ứng hóa hợp:

   VD: Na2O + H2O → 2NaOH

   b] Phản ứng tỏa nhiệt:

   VD: C + O2 → CO2 + Q

   c] Phản ứng phân hủy:

   d] Sự cháy:

   VD: S + O2 → SO2

Lời giải:

   Cu → CuO → Cu

   Các chất cần cho biến đổi hóa học này là Cu, O2 và H2.

Lời giải:

   Phương trình điện phân H2O

   Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, nên:

   Vậy công thức hóa học của nước là H2O.

Lời giải:

* Phương pháp 1:

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có:

Cứ 2mol H2 [hay CO] đều phản ứng với 1 mol oxi

Vậy 8 mol hỗn hợp phản ứnng với 4 mol oxi.

Gọi a là số mol ở H2

→ Số mol của CO: 8 – a

Ta có:

Lưu ý: Tỉ lệ số mol cũng chính bằng tỉ lệ thể tích

* Phương pháp 2:

Gọi x là số mol của CO

y là số mol của H2

Theo đề bài: 28x + 2y = 68 [1]

Phương trình phản ứng:

Giải hệ phương trình trên ta có: x = 2; y = 6

Sau đó tính %VCO = 25%; %VH2=75%

Lời giải:


Hai phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử.

   a] Viết phương trình phản ứng.

   b] Sau phản ứng chất nào còn dư?

   c] Tính thể tích khí hidro thu được [đktc].

Lời giải:

Vậy sau phản ứng H2SO4 dư; Zn hết

c] Theo pt nH2 = nZn = 0,2 mol ⇒ VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 l

   a] Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hidro nhiều hơn?

   b] Nếu thu được cùng 1 lượng khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?

Lời giải:

   Gọi a[g] là khối lượng của các kim loại cùng tác dụng với HCl.

   Vậy x >y hay cho cùng một lượng Al và Fe tác dụng hết dung dịch HCl thì Al cho thể tích H2 nhiều hơn sắt.

   b] Nếu thu được cùng một lượng khí hidro thì lượng Al dùng ít hơn Fe.

   A.29,4 lit    B. 9,7 lit    C. 19,6 lit    D. 39,2 lit

   Tìm câu trả lời đúng.

Lời giải:

Theo pt [1] nH2[1] = 3.nFe2O3 = 0,25.3 = 0,75[mol]

Theo pt [2]: nH2[2] = nCu = 0,125 mol

VH2 = 22,4 . nH2 = 22,4 . [nH2[1] + nH2[2]] = 22,4 . [0,75 + 0,125] = 19,6 [l]

⇒ Chọn C.

   a] Canxi clorua;    b] Kali clorua;    c] Bạc nitrat

   d] Kali sunfat;    e] Magie nitrat ;    f] Canxi sunfat.

Lời giải:

   a] CaCl2    b] KCl    c] AgNO3

   d] K2SO4    d] Mg[NO3]2    e] CaSO4

   A. 20,4g;    B. 10,2g;    C. 30,6g;    D. 40g

   Hãy chọn đáp số đúng.

   b] Có thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và Clo được không? Tại sao?

Lời giải:

b] Không thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và clo. Vì hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên do đó chỉ có thể nói HCl được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là hidro và clo.

Lời giải:

   Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hidro trong phân tử axit.

Ca[OH]2, NaOH, Fe[OH]3, Cu[OH]2, Al[OH]3

b] Trong 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:

A. 3,3375g   B. 6,675g.   C. 7,775g   D. 10,775g

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

a] Ca[OH]2: Ca có hóa trị II;

Cu[OH]2 : Cu có hóa trị II;

NaOH: Na có hóa trị I;

Al[OH]3: Al có hóa trị III;

Fe[OH]3: Fe có hóa trị III.

→ Chọn B.

Lời giải:

   – Lấy từng mẫu thử ở mỗi khí. Đưa đầu que đóm có than hồng và từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm than hồng bùng cháy đó chính là oxi.

   – Đưa que đóm đang cháy vào các khí còn lại, khí nào làm cháy được với ngọn lửa màu xanh, đó là H2.

   – Cho các khí còn lại qua nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong đó là CO2. Còn lại là khí nito không làm đục nước vôi trong.

   a] Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

   b] Thể tích khí H2 [đktc] sinh ra.

   c] Khối lượng các muối tạo thành.

Lời giải:


   a] Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

   b] Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?

Lời giải:

a] Theo pt nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ VH2 = 0,25 .22,4 = 5,6 l

b] Sắt thừa sau phản ứng:

Theo pt nFe[pư] = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ mFe [pư] = 0,25 .56 = 14g

mFe [dư] = 22,4 – 14 =8,4 g

a] Viết phương trình hóa học

b] Tính m

c] Tính phần trăm thể tích các khí, biết tỉ khối các khí so với CH4 bằng 0,45.

Lời giải:

a] Các PTHH:

b] Khối lượng chất rắn giảm đi sau phản ứng do đã mất bớt các nguyên tử oxi trong oxit để tạo thành kim loại.

Từ phương trình hóa học ở câu a, ta có số mol nguyên tử của oxi trong oxit mất đi bằng với số mol của CO và H2 tham gia phản ứng

Vậy khối lượng chất rắn giảm đi: 0,3 . 16 = 4,8g

c] Gọi x là số mol của H2

y là số mol của CO

Theo đề bài, ta có:

Lời giải:

Gọi công thức oxit sắt là Fe2Ox

PTHH:

Công thức oxit sắt là FeO

Lời giải:

Theo đề bài, ta có:

Phương trình hóa học:

Theo pt: nFe = 2.nFe2O3 = 2. 0,1125 = 0,225 mol

nCu = nCuO = 0,075 mol

mFe = 0,225.56 = 12,6[g]

mCu = 0,075.64 = 4,8[g]

Lời giải:

   Gọi nguyên tố kim loại là A → nguyên tử khối là MA

   Phương trình hóa học:

   → A là stronti [Sr]

Lời giải:

Gọi R là kí hiệu của kim loại có hóa trị n

Với n = 1 → MR = 20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20

      n = 2 → MR = 40 [Canxi]

      n = 3 → MR = 60 [ loại]

Vậy R là Canxi[Ca]

Lời giải:

Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x

Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox

Phương trình hóa học

Với x = 1 → R = 20 [loại]

      x = 2 → R = 40[canxi]

      x = 3 → R = 60[loại]

Vậy R là canxi [Ca]

Lời giải:

Gọi a là số mol của CuO

      b là số mol của FexOy

Cho hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl có H2 bay ra, chỉ có Fe tác dụng với HCl

Từ PT [2] nFe = x. nFexOy = b.x mol

Từ PT [3] nH2 = nFe = b.x mol ⇒ bx = 0,04 mol

⇒ nFe = 0,04 mol

mFe = 0,04.56 =2,24[g]

mCu = 3,52 – 2,24 = 1,28[g]

nCuO = 0,02[mol]

→ mCuO = 0,02.80=1,6[g]

mFexOy = 4,8 – 1,6 = 3,2[g]

mO trong oxit sắt = mFexOy – mFe = 3,2 – 2,24 = 0,96[g]

Trong công thức FexOy, ta có tỉ lệ:

Vậy công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.

Lời giải:

Gọi a là khối lượng của CuO ⇒ mFe3O4 = a + 15,2

Theo đề bài, ta có: a + a + 15,2 = 31,2

2a = 16

→ a = 8

Vậy:


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề