Học lực khá nên chọn trường đại học nào

Phần lớn, các bạn học sinh cũng như các bậc phụ huynh có con học lớp 12 chưa được định hướng được nghề nghiệp rõ ràng nên việc lựa chọn ngành học là rất khó, nhất là đối với các em có học lực khá.

Vậy học lực khá nên chọn ngành nào khối A? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin hữu ích.

– Ngành Công nghệ thông tin

Do mạng xã hội phát triển mạnh mẽ nên ngành Điện tử – CNTT được đánh giá là ngành có triển vọng và dễ xin việc. Hiện nay đang là thời buổi công nghệ thông tin phát triển vượt trội với Cách mạng công nghệ 4.0 bùng nổ, công nghệ trí tuệ nhân tạo đang làm mưa làm gió trên toàn thế giới. Đây cũng là cơ hội việc làm rất lớn cho các bạn sinh viên ngành công nghệ thông tin sau khi ra trường.

Công nghệ thông tin đã len lỏi đến mọi ngóc ngách của đời sống xã hội và trong tương lai sẽ còn được phát triển và ứng dụng nhiều hơn nữa. Việt Nam là một trong những nước có tốc độ phát triển công nghệ thông tin nhanh nhất trên thế giới. Tuy nhiên số sinh viên tốt nghiệp ngành này mỗi năm lại chưa đáp ứng được đến 40% nhu cầu nhân lực. Do vậy đây là ngành học có tiềm năng lớn nhất cho các bạn khối A.

– Ngành Digital Marketing

Nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực Marketing là rất lớn và luôn thường trực. Lý do là vì sự phát triển của công nghệ thông tin kéo theo sự phát triển của Marketing trên các thiết bị công nghệ số, gọi là Digital Marketing. Để các doanh nghiệp thành công thì Marketing qua internet là điều không thể thiếu. Marketing là một trong số ít ngành xin việc dễ nhất hiện nay, nếu bạn giỏi thì có thể kiếm được nhiều tiền từ công việc này. Marketing cũng là ngành phù hợp cho nhiều sinh viên trung bình, khá.

– Ngành Y Dược

Ngành Y Dược thuộc trong top các ngành hot khối A ngày nay. Nếu không may mắn vào được đại học Y Dược bạn vẫn có thể hoàn toàn đặt vào các trường Cao đẳng và học tiếp liên thông lên đại học. Sau khi ra trường, bạn có thể làm việc tại các cơ sở y tế, công ty dược phẩm, viện nghiên cứu, chuyên viên tư vấn dinh dưỡng… hoặc nếu có vốn có thể tự mở cửa hàng bán thuốc riêng.

Một số trường Cao đẳng Y Dược hiện nay được nhiều sinh viên quan tâm đăng ký học nhất tại TPHCM đó là trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn, Trường cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch… các trường này đều có lịch sử phát triển hơn 10 năm nay, có cơ sở vật chất đầy đủ, giảng viên y dược chất lượng và sinh viên ra trường nhiều cơ hội việc làm.

– Ngành Quản trị nhân lực

Quản trị nhân lực được đánh giá là ngành rất phù hợp cho nữ giới nếu các bạn nữ có học lực khá khối A và muốn theo đuổi ngành Quản trị nhân lực này bạn có thể chọn lựa học ở các trường Đại học, Cao đẳng không nằm trong top trường điểm.

– Ngành Kế toán

Kế toán cũng là một ngành hot, dễ xin việc, có một vài trường top đầu lấy điểm cao, còn lại các trường Đại học, Cao đẳng bình thường thường lấy điểm không quá cao dao động từ 17 – 21 điểm. Cho nên nếu bạn có học lực khá, yêu thích ngành Kế toán có thể chọn ngành học này để theo học.

Nhiều người vẫn thường nghĩ nam giới là những người thiên về lĩnh vực toán học hơn phái nữ và tính tiền cũng nhanh hơn phái nữ. Nhưng để theo được nghề lâu dài và gắn bó với nghề thì phần lớn lại là phái nữ.

– Ngành Luật

Ngành Luật cũng là một gợi ý hay cho những bạn học lực khá muốn thi khối A, để vào được ngành này trung bình mỗi môn khoảng 8 điểm là bạn có cơ hội trúng tuyển. Khi tốt nghiệp ra trường sinh viên sẽ có cơ hội làm việc trong các tòa án, ngành kiểm sát hay các công ty đang cần rất nhiều thẩm phán, kiểm sát viên, chuyên viên pháp lý. Ngành Luật cũng là ngành mang lại cho bạn một mức lương cao, xứng đáng với năng lực của mình.

– Nhóm ngành du lịch, quản trị khách sạn

Nhóm ngành này luôn được nhiều sinh viên ưu ái lựa chọn, phần đa là vì học du lịch sẽ được đi nhiều nơi, biết được nhiều văn hóa ở các nước khác nhau, những phong tục tập quán cùng món ăn riêng biệt đặc trưng của mỗi nơi. Nhóm ngành du lịch, quản trị khách sạn rất đáng để bạn theo đuổi và học tập.

Liệu bạn có phù hợp với các ngành khối A?

Đây cũng là vấn đề nhận được sự quan tâm của đông đảo các bạn học sinh lớp 12, đặc biệt là các bạn theo ban Tự nhiên. Như đã đề cập, khối này thường bao gồm các ngành Quân đội – Công an, Luật, Kinh tế, Khoa học kỹ thuật, v.v. Chương trình đào tạo của các ngành này tương đối nặng. Thêm vào đó, yêu cầu công việc cũng rất khắt khe, môi trường cạnh tranh khốc liệt. Vì thế, nếu bạn muốn lựa chọn ngành học thuộc khối A, bạn nên có những tố chất sau:

– Thận trọng, tỉ mỉ trong công việc

– Năng lực sử dụng ngoại ngữ

– Thành thạo tin học văn phòng

– Có óc sáng tạo

– Khả năng làm việc nhóm

– Năng lực giao tiếp và đàm phán

– Tinh thần ham học hỏi, cầu tiến

– Tinh thần trách nhiệm

– Khả năng làm việc với áp lực cao

Bên cạnh đó, mỗi ngành khác nhau sẽ có những yêu cầu đặc thù khác nhau. Ví dụ, khối ngành Quân đội – Công an đề cao tinh thần trung với Đảng, hiếu với dân và tác phong sinh hoạt và làm việc chuẩn mực, đúng đắn.

Trong khi đó, ngành Y lại yêu cầu cao về tính cẩn thận và phẩm chất đạo đức của người y, bác sĩ. Nếu bạn muốn theo đuổi các ngành Kinh tế, bạn sẽ cần có năng lực tính toán nhanh và chính xác, cũng như khả năng hoạch định và triển khai chiến lược. Bên cạnh đó, các nhân viên công tác trong khối ngành Khoa học kỹ thuật cần phải có năng lực nắm bắt và ứng dụng các tiến bộ khoa học mới nhất trên thế giới.

Các trường đại học xét tuyển thí sinh theo học khối A

– Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM

– Cao Đẳng Sư Phạm Hà Nội

– Đại học Kiếm Sát Hà Nội

– Đại Học Ngoại Thương [ Cơ sở phía Bắc ]

– Học Viện Kĩ Thuật Quân Sự – Hệ quân sự KV Miền Bắc

– Đại Học Sư Phạm Hà Nội

– Học Viện An Ninh Nhân Dân

– Đại Học Cần Thơ

– Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân [ Phía Bắc ]

– Đại Học Y Dược – Đại Học Huế

Trên đây là một số thông tin chúng tôi chia sẻ với bạn đọc về Học lực khá nên chọn ngành nào khối A? Khách hàng quan tâm, có vướng mắc khác vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ được nhanh chóng, tận tình.

Trong những năm gần đây, các khối ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội như nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, khoa học sự sống,… thậm chí ngay cả các ngành kỹ thuật cũng sử dụng khối D làm khối xét tuyển. Chính vì lẽ đó, khối D được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo đuổi, đặc biệt đối với những bạn có học lực khá, giỏi. Vậy, khối D là gì? Gồm những môn nào? Học khá thì nên chọn ngành nào trong khối D? Ngay bây giờ, hãy cùng Hướng nghiệp GPO cập nhật thông tin này nhé!

Khối D gồm những môn nào?
Khối D [Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ] thường xét tuyển các môn tổ hợp khoa học xã hội. Cụ thể như sau:

STT Khối STT Khối
1 D00: Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. 41 D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật.
2 D01: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. 42 D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp.
3 D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. 43 D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung.
4 D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. 44 D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga.
5 D04: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. 45 D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp.
6 D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. 46 D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung.
7 D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. 47 D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức.
8 D07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. 48 D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga.
9 D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh. 49 D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật.
10 D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. 50 D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp.
11 D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh. 51 D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung.
12 D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. 52 D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
13 D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. 53 D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga.
14 D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. 54 D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật.
15 D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. 55 D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp.
16 D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. 56 D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
17 D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức. 57 D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức.
18 D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga. 58 D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga.
19 D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. 59 D75: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật.
20 D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. 60 D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp.
21 D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung. 61 D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung.
22 D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức. 62 D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
23 D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga. 63 D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức.
24 D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. 64 D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga.
25 D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. 65 D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật.
26 D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung. 66 D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp.
27 D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức. 67 D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung.
28 D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga. 68 D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
29 D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. 69 D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức.
30 D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. 70 D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga.
31 D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung. 71 D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp.
32 D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức. 72 D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật.
33 D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga. 73 D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
34 D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. 74 D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp.
35 D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. 75 D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức.
36 D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung. 76 D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga.
37 D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. 77 D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật.
38 D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. 78 D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung.
39 D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh. 79 D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức.
40 D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. 80 D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga.

Học khá nên chọn ngành nào khối D?
Đây cũng là trăn trở của nhiều bạn sĩ tử khi sắp bước vào kỳ thi THPTQG. Hầu hết các ngành học hiện nay đều có thể xét tuyển bằng các tổ hợp khối D. Vì thế, các bạn học sinh có thể thoải mái lựa chọn cho mình một ngành học yêu thích và phù hợp. Sau đây là danh sách các ngành học tham khảo thuộc khối D dành cho các bạn có học lực khá:

Có thể theo học những ngành nào khối D với mức học lực khá?

Nhóm ngành kinh doanh và quản lý

  • Quản trị kinh doanh
  • Bất động sản
  • Kinh doanh quốc tế
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Kế toán
  • Quản trị công nghệ truyền thông
  • Hệ thống thông tin quản lý
  • Quản trị văn phòng
  • Quản trị nhân lực
  • Marketing
  • Thương mại điện tử
  • Kinh doanh thương mại
  • Kinh doanh quốc tế và logistics
  • Quản trị tài chính ngân hàng
  • Quản lý kinh doanh và marketing
  • Quản trị tài chính kế toán
  • Quan hệ lao động
  • Quản trị – Luật
  • Kinh doanh thương mại
  • Quản trị bệnh viện
  • Quản lý công
  • Khoa học quản lý
  • Bảo hiểm

Nhóm ngành Khoa học sự sống

Nhóm ngành nhân văn

  • Ngôn ngữ Anh
  • Quản lý văn hoá
  • Triết học
  • Văn học
  • Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Ngôn ngữ Khmer
  • Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ Nhật
  • Ngôn ngữ Italia
  • Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Ngôn ngữ Tây Ban Nha
  • Ngôn ngữ Đức
  • Tiếng Anh thương mại
  • Ngôn ngữ Pháp
  • Ngôn ngữ Nga
  • Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
  • Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam

Nhóm ngành kỹ thuật

  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Kỹ thuật hạt nhân
  • Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi
  • Điện tự động công nghiệp
  • Đóng tàu và công trình ngoài khơi
  • Tự động hóa hệ thống điện
  • Máy và tự động hóa xếp dỡ
  • Kỹ thuật công nghệ hóa học
  • Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
  • Máy và tự động công nghiệp
  • Điện tự động giao thông vận tải
  • Kỹ thuật cơ điện tử
  • Kỹ thuật môi trường
  • Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt [Cơ điện lạnh]
  • Điện tử viễn thông
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật ô tô
  • Kỹ thuật mỏ
  • Máy tàu thủy
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật điện
  • Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
  • Kỹ thuật tuyển khoáng
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
  • Kỹ thuật y sinh

Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật

  • Công nghệ kỹ thuật ô tô
  • Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
  • Robot và trí tuệ nhân tạo
  • Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
  • Công nghệ kỹ thuật cơ khí
  • Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Công nghệ chế tạo máy
  • Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • Quản lý năng lượng
  • Quản lý công nghiệp
  • Công nghệ kỹ thuật hoá học
  • Công nghệ kỹ thuật in
  • Năng lượng tái tạo
  • Công nghệ kỹ thuật giao thông

Nhóm ngành xây dựng

Nhóm ngành môi trường và bảo vệ môi trường

  • Quản lý tài nguyên và môi trường
  • Quản lý đất đai
  • Bảo hộ lao động
  • Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
  • Kinh tế

Nhóm ngành toán và thống kê

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

  • Giáo dục Quốc phòng – An ninh
  • Giáo dục Tiểu học
  • Giáo dục Chính trị
  • Sư phạm Toán học
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Lịch sử
  • Quản lý giáo dục
  • Sư phạm Ngữ văn
  • Sư phạm Địa lý
  • Sư phạm Tin học
  • Sư phạm Tiếng Pháp
  • Sư phạm công nghệ

Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản

  • Nuôi trồng thuỷ sản
  • Kinh tế nông nghiệp
  • Khuyến nông
  • Nông học
  • Chăn nuôi
  • Nông nghiệp
  • Khoa học cây trồng
  • Quản lý tài nguyên rừng
  • Phát triển nông thôn
  • Lâm học
  • Kinh doanh nông nghiệp
  • Bảo vệ thực vật
  • Lâm nghiệp đô thị
  • Phát triển nông thôn

Nhóm ngành dịch vụ vận tải

  • Khai thác máy tàu biển
  • Điều khiển tàu biển
  • Quản lý hàng hải
  • Quản lý hoạt động bay
  • Khai thác vận tải

Nhóm ngành sản xuất và chế biến

  • Công nghệ thực phẩm
  • Công nghệ dệt, may
  • Công nghệ chế biến lâm sản
  • Kỹ nghệ gỗ và nội thất
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
  • Công nghệ sau thu hoạch

Nhóm ngành thú y

Nhóm ngành khoa học tự nhiên

  • Khoa học môi trường
  • Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững
  • Khí tượng và khí hậu học
  • Thuỷ văn học

Nhóm ngành báo chí và thông tin

  • Báo chí
  • Truyền thông đa phương tiện
  • Truyền thông doanh nghiệp
  • Thông tin – thư viện
  • Truyền thông quốc tế
  • Quan hệ công chúng
  • Lưu trữ học
  • Kinh doanh xuất bản phẩm
  • Bảo tàng học

Nhóm ngành sức khỏe

  • Dược học
  • Điều dưỡng
  • Y tế công cộng
  • Dinh dưỡng

Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng

  • Kỹ thuật xây dựng
  • Thiết kế nội thất
  • Quản lý xây dựng
  • Xây dựng dân dụng và công nghiệp
  • Quản lý công trình xây dựng
  • Kỹ thuật an toàn hàng hải
  • Xây dựng công trình thủy
  • Kỹ thuật cầu đường
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật cấp thoát nước
  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin

  • Công nghệ thông tin
  • Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Công nghệ phần mềm
  • Khoa học máy tính
  • An toàn thông tin
  • Hệ thống thông tin
  • Kỹ thuật dữ liệu
  • Khoa học dữ liệu

Nhóm ngành nghệ thuật, mỹ thuật

  • Thiết kế thời trang
  • Thiết kế đồ họa
  • Thiết kế công nghiệp

Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi

  • Quản lý nhà nước
  • Chính trị học
  • Việt Nam học
  • Tâm lý học
  • Kinh tế
  • Quốc tế học
  • Đông Nam Á học
  • Xã hội học
  • Đông phương học
  • Quan hệ quốc tế
  • Toán kinh tế
  • Thống kê kinh tế
  • Tâm lý học giáo dục
  • Nhật Bản học
  • Hàn Quốc học
  • Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Nhóm ngành dịch vụ xã hội

  • Công tác xã hội
  • Công tác thanh thiếu niên

Nhóm ngành Pháp luật

Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  • Quản trị khách sạn
  • Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
  • Du lịch
  • Quản lý thể dục thể thao
  • Golf

Nhóm ngành an ninh – quốc phòng

  • Nghiệp vụ an ninh
  • Nghiệp vụ cảnh sát

Điểm chuẩn khối D là bao nhiêu?
Theo thông tin tìm hiểu, vì là khối D có đa dạng tổ hợp khối nên điểm chuẩn cũng được xét tuyển bởi nhiều hình thức cùng mức điểm đa dạng. Cụ thể, các cơ sở đào tạo thường áp dụng 3 hình thức xét tuyển. Đó là:

Phương thức xét điểm thi THPTQG: dao động từ 14 – 36.6 điểm. Mức điểm này còn tùy theo thang tính và cách tính điểm của từng trường.  Phương thức xét học bạ THPT: trong khoảng từ 15 – 28 điểm. Phương thức xét kết quả của bài thi đánh giá năng lực: 550 – 900 điểm.

Tuy vậy, mức điểm chuẩn hàng năm theo cả 03 phương thức này sẽ thay đổi tùy theo cơ sở đào tạo cùng chỉ tiêu số lượng đầu vào khi tuyển sinh. Do đó, thí sinh nên theo dõi những trang thông tin tuyển sinh riêng của trường để có thể nắm bắt thông tin một cách chính xác và kịp thời nhất.

Review khối D
Khối D là một trong những khối đem lại cho thí sinh nhiều cơ hội xét tuyển nhất so với các khối A, B hoặc C. Thí sinh yêu thích các môn khoa học xã hội cùng học lực khá có thể hoàn toàn lựa chọn theo đuổi ngành học mình yêu thích thông qua khối này. Chúc các bạn có kỳ thi suôn sẻ và gặt hái được kết quả tốt.

Hướng nghiệp GPO hy vọng các bạn đã có những thông tin hữu ích. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn hướng nghiệp, vui lòng đăng ký thông tin tại đây.


Thanh Phương

Theo Reviewedu.net

Xem thêm bài viết cùng chủ đề:

Khối D09 gồm những ngành nào và những môn thi liên quan gì?

Nữ giới đừng bỏ qua các ngành khối D lương cao HOT nhất hiện nay

Video liên quan

Chủ Đề