Học pascal lớp 8

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "100 bài tập Turbo Pascal Lớp 8 [Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tin học dành cho học sinh THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUẾ SƠN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO *** a õ b ** [Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn tin học dành cho học sinh THCS] Quế Sơn, tháng 11 năm 2010 GIỚI THIỆU TÓM TẮT TẬP TÀI LIỆU 1. Sự cần thiết: Các trường THCS đang có xu hướng dạy môn tự chọn tin học thay cho chủ đề tự chọn khi mà cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học môn học này được trang bị ngày càng tốt hơn. Rất nhiều học sinh, phụ huynh học sinh, lãnh đạo các trường muốn bản thân, con mình, học sinh mình tham gia các kỳ thi học sinh giỏi môn tin học [Kỳ thi tin học trẻ, Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9...] bởi tính mới mẻ, hấp dẫn, thiết thực của bộ môn. Lần đầu tiên bộ môn tin học được đưa vào dạy học tại các trường THCS nên tài liệu bồi dưỡng cho học sinh giỏi dành cho học sinh THCS hầu như chưa có. Đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng tại các trường, tập tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn tin học cấp THCS với tên gọi 100 bài tập Turbo Pascal được bộ phận chuyên môn Phòng GD&ĐT Quế Sơn biên soạn. 2. Nội dung: Tập tài liệu được biên soạn theo định hướng 10 x 10. Nội dung bồi dưỡng được chia làm 10 chương. Mỗi chương gồm tóm tắt lý thuyết và 10 bài tập xoay quanh nội dung của chương. Mỗi bài tập được trình bày theo cấu trúc: a. Đề bài. b. Hướng dẫn, thuật toán. c. Mã chương trình. d. Nhận xét: Nhấn mạnh nội dung mới, quan trọng cần nắm sau khi thực hiện bài tập, giải quyết bài toán theo thuật toán khác, điểm được và chưa được của thuật toán ... Nội dung các bài tập ở các chương đã được lựa chọn theo hướng kế thừa, tăng dần độ khó. Nhiều bài toán cần giải quyết trong thực tế được đưa vào các bài tập nhằm tăng hướng thú học tập .... Hầu hết các bài tập có độ khó vừa phải, phù hợp với nội dung bồi dưỡng ở cấp trường. Nội dung liên quan với môn toán và các môn khác từ lớp 8 trở xuống. Nội dung bồi dưỡng được chia thành 10 chương như sau: Lớp 8: I. Làm quen với chương trình Pascal – Khai báo, sử dụng biến – Các thủ tục vào ra. II. Cấu trúc lựa chọn: if then else Case ... of ... III. Cấu trúc lặp với số lần lặp đã biết: For to do IV. Cấu trúc lặp với số lần lặp chưa biết. V. Dữ liệu kiểu mảng [một chiều]. VI. Chương trình con. VII. Chuyên đề: Tính chia hết- Số nguyên tố. VIII. Chuyên đề dãy con. IX. Chuyên đề chữ số - hệ cơ số. X. Chuyên đề đa thức. 3. Đề nghị: Chắc chắn tập tài liệu cần hiệu chỉnh, bổ sung để có thể đưa vào sử dụng. Rất mong Hội đồng thẩm định cho y kiến cụ thể về: - Những hiệu chỉnh về cấu trúc của tập tài liệu. - Những nội dung cần bổ sung thêm, những nội dung cần giảm bớt cho phù hợp với thực tế bồi dưỡng tại các đơn vị trường. - Đề xuất các bài tập hay hơn để thay thế cho các bài tập đã có ở tập tài liệu. Các bài tập mà tập tài liệu còn thiếu. CHƯƠNG I CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN KHAI BÁO HẰNG, BIẾN, KIỂU, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH A. LÝ THUYẾT: I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN 1. Kiểu logic - Từ khóa: BOOLEAN - miền giá trị: [TRUE, FALSE]. - Các phép toán: phép so sánh [=, ] và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT. Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE. Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây: A B A AND B A OR B A XOR B NOT A TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE 2. Kiểu số nguyên 2.1. Các kiểu số nguyên Tên kiểu Phạm vi Dung lượng Shortint -128 ® 127 1 byte Byte 0 ® 255 1 byte Integer -32768 ® 32767 2 byte Word 0 ® 65535 2 byte LongInt -2147483648 ® 2147483647 4 byte 2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên 2.2.1. Các phép toán số học: +, -, *, / [phép chia cho ra kết quả là số thực]. Phép chia lấy phần nguyên: DIV [Ví dụ : 34 DIV 5 = 6]. Phép chia lấy số dư: MOD [Ví dụ: 34 MOD 5 = 4]. 3. Kiểu số thực 3.1. Các kiểu số thực: Tên kiểu Phạm vi Dung lượng Single 1.5´10-45 ® 3.4´10+38 4 byte Real 2.9´10-39 ® 1.7´10+38 6 byte Double 5.0´10-324 ® 1.7´10+308 8 byte Extended 3.4´10-4932 ® 1.1´10+4932 10 byte Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số. 3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, / Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD. 3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực: SQR[x]: Trả về x2 SQRT[x]: Trả về căn bậc hai của x [x³0] ABS[x]: Trả về |x| SIN[x]: Trả về sin[x] theo radian COS[x]: Trả về cos[x] theo radian ARCTAN[x]: Trả về arctang[x] theo radian TRUNC[x]: Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x. INT[x]: Trả về phần nguyên của x FRAC[x]: Trả về phần thập phân của x ROUND[x]: Làm tròn số nguyên x PRED[n]: Trả về giá trị đứng trước n SUCC[n]: Trả về giá trị đứng sau n ODD[n]: Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ. INC[n]: Tăng n thêm 1 đơn vị [n:=n+1]. DEC[n]: Giảm n đi 1 đơn vị [n:=n-1]. 4. Kiểu ký tự - Từ khoá: CHAR. - Kích thước: 1 byte. - Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây: Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'. Dùng hàm CHR[n] [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ CHR[65] biễu diễn ký tự 'A'. Dùng ký hiệu #n [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ #65. - Các phép toán: =, >, >=, . * Các hàm trên kiểu ký tự: - UPCASE[ch]: Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE['a'] = 'A'. - ORD[ch]: Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD['A']=65. - CHR[n]: Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR[65]='A'. - PRED[ch]: cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED['B']='A'. - SUCC[ch]: cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC['A']='B'. II. KHAI BÁO HẰNG - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt chương trình. - Cú pháp: CONST = ; III. KHAI BÁO BIẾN - Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Cú pháp: VAR [,,...] : ; Ví dụ: VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real} a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer} Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau: CONST : = ; Ví dụ: CONST x:integer = 5; Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. [Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng]. IV. BIỂU THỨC Biểu thức [expression] là công thức tính toán mà trong đó bao gồm các phép toán, các hằng, các biến, các hàm và các dấu ngoặc đơn. Ví dụ: [x +y]/[5-2*x] biểu thức số học [x+4]*2 = [8+y] biểu thức logic Trong một biểu thức, thứ tự ưu tiên của các phép toán được liệt kê theo thứ tự sau: Lời gọi hàm. Dấu ngoặc [] Phép toán một ngôi [NOT, -]. Phép toán *, /, DIV, MOD, AND. Phép toán +, -, OR, XOR Phép toán so sánh =, , =, , IN V. CÂU LỆNH 6.1. Câu lệnh đơn giản - Câu lệnh gán [:=]: :=; - Các lệnh xuất nhập dữ liệu: READ/READLN, WRITE/WRITELN. - Lời gọi hàm, thủ tục. 6.2. Câu lệnh có cấu trúc - Câu lệnh ghép: BEGIN ... END; - Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE... 6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu 6.3.1. Lệnh xuất dữ liệu Để xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng ba dạng sau: [1] WRITE[ [, ,...]]; [2] WRITELN[ [, ,...]]; [3] WRITELN; Các thủ tục trên có chức năng như sau: Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng. Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Xuống dòng. Các tham số có thể là các hằng, biến, biểu thức. Nếu có nhiều tham số trong câu lệnh thì các tham số phải được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Khi sử dụng lệnh WRITE/WRITELN, ta có hai cách viết: không qui cách và có qui cách: - Viết không qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên trái. Nếu dữ liệu là số thực thì sẽ được in ra dưới dạng biểu diễn khoa học. Ví dụ: WRITELN[x]; WRITE[sin[3*x]]; - Viết có qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên phải. Ví dụ: WRITELN[x:5]; WRITE[sin[13*x]:5:2]; Câu lệnh Kết quả trên màn hình Writeln['Hello']; Writeln['Hello':10]; Writeln[500]; Writeln[500:5]; Writeln[123.457] Writeln[123.45:8:2] Hello Hello 500 500 1.2345700000E+02 123.46 6.3.2. Nhập dữ liệu Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn [trừ các biến kiểu BOOLEAN], ta sử dụng cú pháp sau đây: READLN[ [,,...,]]; Chú ý: Khi gặp câu lệnh READLN; [không có tham số], chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp. 6.4. Các hàm và thủ tục thường dùng trong nhập xuất dữ liệu Hàm KEYPRESSED: Hàm trả về giá trị TRUE nếu như có một phím bất kỳ được nhấn, nếu không hàm cho giá trị là FALSE. Hàm READKEY: Hàm có chức năng đọc một ký tự từ bộ đệm bàn phím. Thủ tục GOTOXY[X,Y:Integer]: Di chuyển con trỏ đến cột X dòng Y. Thủ tục CLRSCR: Xoá màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái màn hình. Thủ tục CLREOL: Xóa các ký tự từ vị trí con trỏ đến hết dòng. Thủ tục DELLINE: Xoá dòng tại vị trí con trỏ và dồn các dòng ở phía dưới lên. Thủ tục TEXTCOLOR[color:Byte]: Thiết lập màu cho các ký tự. Trong đó color Î [0,15]. Thủ tục TEXTBACKGROUND[color:Byte]: Thiết lập màu nền cho màn hình. B. BÀI TẬP: Bài tập 1.1: Viết chương trình tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a, b [được nhập từ bàn phím]. a. Hướng dẫn: - Nhập hai cạnh vào hai biến a, b. - Chu vi hình chữ nhật bằng 2*[a+b]; Diện tích hình chữ nhật bằng a*b. b. Mã chương trình: Program Chu_nhat; uses crt; Var a, b, S, CV: real; Begin Write['Nhap chieu dai:']; readln[a]; Write['Nhap chieu rong:']; readln[b]; S := a*b; CV := [a+b]*2; Writeln['Dien tich hinh chu nhat la:',S]; Writeln['Chu vi hinh chu nhat la:',CV:10:2]; readln end. c. Nhận xét: Lệnh write cho phép in ra màn hình một hoặc nhiều mục. Có thể định dạng được số in ra bằng cách qui định khoảng dành cho phần nguyên, khoảng dành cho phần thập phân. Bài tập 1.2: Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh a [được nhập từ bàn phím]. a. Hướng dẫn: - Nhập cạnh vào biến canh. - Chu vi hình vuông bằng 4*canh; Diện tích hình vuông bằng canh*canh. b. Mã chương trình: Program HINH_VUONG; uses crt; Var canh: real; Begin clrscr; Write['Nhap do dai canh:'];readln[canh]; Writeln['Chu vi hinh vuong la:',4*canh:10:2]; Writeln['Dien tich hinh vuong la:',canh*canh:10:2]; readln end. c. Nhận xét: Bài tập 1.2 tiết kiệm được hai biến là CV và S vì lệnh write cho phép in một biểu thức. Trong lập trình việc tiết kiệm biến là cần thiết nhưng ... Readln; End. Cách 2: Program Xet_so; Var a,b,c,d : integer; Begin Writeln[ ‘ cac so thoa man dieu kien gom co’]; For a:=1 to 9 do For b:=0 to 9 do For c:=0 to 9 do For d:=0 to 9 do If i=[1000*a + 100*b + 10*c+ d] = SQRT[10*a+b + 10*c+d] then write[i:5]; Readln; End. Bài tập 8.2: Viết chương trình cho nhập hai số tự nhiên N và k. Hãy cho biết chữ số thứ k tính từ trái sang phải trong số N là số mấy? nếu k lớn hơn độ dài của N hoặc k bằng 0 thì thông báo không tìm được. Ví dụ 1: Với N và k được nhập: N = 65932, k = 4 Kết quả tìm được là 3. Ví dụ 2: Với N và k được nhập: N = 65932, k = 10 Kết quả tìm được là -1 [ k lớn hơn độ dài số N]. Program Chu_so_thu_k; Var M: array[1..10] of integer; so: Longint; i,k:integer; Begin Write['Nhap so: '];Readln[so]; so:=abs[so]; Write['Nhap k: '];Readln[k]; i:=0; While so>0 do begin i:=i+1; M[i]:=so mod 10; so:=so div 10; end; Write['Chu so thu ',k,'la: ',M[i-k+1]]; Readln End. Nhận xét : Nếu bài toán yêu cầu tìm chữ số thứ k tính từ phải sang trái thì đơn giản hơn nhiều. Lúc đó ta chỉ cần xóa k-1 chữ số cuối. Rồi lấy chữ số cuối. Bài tập 8.2: Một số được gọi là số bậc thang nếu biểu diễn thập phân của nó có nhiều hơn một chữ số đồng thời theo chiều từ trái qua phải, chữ số đứng sau không nhỏ hơn chữ số đứng trước. Viết chương trình in ra các số bậc thang trong đoạn [n1, n2] với n1, n2 được nhập từ bàn phím. Program So_bac_thang; Var i,n1,n2: integer; Function BT[n:integer]:Boolean; Var ok: boolean; so:byte; Begin ok:=true; While n>=10 do Begin so:=n mod 10; n:=n div 10; if so < [n mod 10] then ok:=ok and false; End; BT:=ok; End; Begin Write['Nhap so n1: '];Readln[n1]; Write['Nhap so n2: '];Readln[n2]; For i:= n1 to n2 do if BT[i] then Write[i:4]; Readln End. Bài tập 8.3: Viết chương trình cho phép đổi một số từ cơ số 10 sang cơ số bất kỳ. Thuật toán: Dùng mảng CS để lưu các chữ số. Lặp khi n việc: Chia n cho s lấy phần dư. Lấy phần dư làm chỉ số để lấy và lưu chữ số. Gán n = n div s. Chú ý chữ số lấy sau sẽ nằm trước. Program Doi_co_so; Var n,s: longint; Function D10_CS[n:longint;s:byte]:string; Var CS: array[0..100] of char; i: integer; ch:Char; Tam:string; Begin {Khoi tao cac chu so 0 den 9} i:=0; ch:='0'; while i= BAC[B,n] do Begin cs:=BAC[A,n]-BAC[B,n]; C[cs]:=A[Bac[A,n]]/B[Bac[B,n]]; Writeln['C[',cs,']=',C[cs]:3:1]; DT_BAC[D,cs,C[cs]];Writeln; Write['Da thuc D:']; Indt[D,n]; NHAN[AB,B,D,n];Writeln; Write['Da thuc AB:']; Indt[AB,n];Writeln; TRU[A,AB,n]; Write['Da thuc A moi:']; Indt[A,n]; End; Writeln['Da thuc thuong: ']; Indt[C,bc]; Readln; Readln End. Nhận xét: Bài tập 10.7: Giải thuật: Cài đặt: Nhận xét: Bài tập 10.8: Giải thuật: Cài đặt: Nhận xét: Bài tập 10.9: Giải thuật: Cài đặt: Nhận xét: Bài tập 10.10: Giải thuật: Cài đặt: Nhận xét:

Video liên quan

Chủ Đề