Học thạc sĩ Ngôn ngữ Anh ở Đà Nẵng

Sự giao lưu hội nhập quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và là động lực để học tiếng Anh trở thành xu hướng hiện nay. Trong đó, lựa chọn học thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh là một trong những kế hoạch của hầu hết cử nhân ngôn ngữ Anh sau khi tốt nghiệp Đại học. Tại sao nên học thạc sĩ ngôn ngữ Anh? Cùng Đại học Đông Á phân tích cụ thể qua bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu đôi nét về ngành Ngôn ngữ Anh

Tìm hiểu đôi nét về ngành Ngôn ngữ Anh

Theo cách hiểu đơn giản, ngành ngôn ngữ Anh là một ngành học nghiên cứu, sử dụng tiếng Anh – một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Sinh viên sau khi theo học có thể làm chủ và sử dụng tiếng Anh thành thạo nghe – nói – đọc – viết. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được trang bị thêm các kiến thức bổ trợ về kinh tế, tài chính ngân hàng, nhà hàng khách sạn, quan hệ quốc tế, xuất nhập khẩu… để có thể đáp ứng đầy đủ những kiến thức về nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. 

Học thạc sĩ ngành ngôn ngữ anh, học viên sẽ được tiếp cận với kiến thức chuyên sâu về ngành học. Từ đó có thể nâng cao khả năng nghiên cứu cũng như ứng dụng các kiến thức ngôn ngữ học tạo nên nhiều cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.

Có nên học thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh không?

Có nên học thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh không?

Học thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh mang đến cho bạn những cơ hội gì? Cùng phân tích những điều mà bạn sẽ đạt được khi theo học thạc sĩ ngành học này nhé!

Học thạc sĩ ngành Ngôn ngữ anh để dễ thành công và thăng tiến

Như Bác Hồ đã từng dạy “Học – học nữa – học mãi”, sự nghiệp học hành là bất tận và không bao giờ thừa. Đầu tư vào học tập là một sự đầu tư khôn ngoan. Và khi bạn đầu tư thời gian, tiền bạc vào học thạc sĩ ngôn ngữ anh cũng vậy. Tấm bằng thạc sĩ là một trong những yếu tố quan trọng để bạn có cơ hội thăng tiến cao trong công việc.

Theo một số thống kê, hiện nay, nền kinh tế nước ta cần trên dưới hàng chục ngàn lao động trình độ từ đại học đến sau đại học trong lĩnh vực ngôn ngữ, đặc biệt là ngôn ngữ Anh. Số liệu này đã cho thấy tiềm năng thành công của bạn trong chọn lựa việc làm khi theo học thạc sĩ ngôn ngữ Anh. Hơn nữa, so với nhiều ngành nghề khác, mức lương của bạn cũng chắc chắn sẽ cao hơn so với người chỉ có bằng đại học. Tuy nhiên, bạn cần phải chứng tỏ năng lực của mình tương xứng với thành tích của bạn được in trên tấm bằng.

Học thạc sĩ ngôn ngữ Anh để phát triển ngành nghề mình yêu thích

Nếu như bạn đam mê với ngôn ngữ này thì khi theo học thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh, bạn sẽ có cơ hội nghiên cứu chuyên sâu hơn. Chính vì vậy, bạn sẽ có sự thuận tiện hơn để phát triển ngành nghề mình đang làm hoặc đang theo đuổi. Với nhiều vị trí công việc như lãnh đạo, quản lý, chuyên gia, chuyên viên cao cấp…thì việc học lên thạc sĩ là cần thiết và bắt buộc.

NHỮNG THÔNG TIN HỮU ÍCH:

Học thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh ở đâu?

Bên cạnh việc quyết định học thạc sĩ ngôn ngữ Anh thì việc chọn được môi trường theo học chất lượng cũng cần được lưu ý.

Hiện tại, thạc sĩ Ngôn ngữ Anh được đào tạo ở khá nhiều trường đại học. Trong đó có các trường như: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [ĐHQG HN], Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [ĐHQG TP HCM],  trường Đại học Công nghệ TP HCM,…

Việc lựa chọn môi trường học tập nên có sự cân nhắc giữa chất lượng đào tạo và phù hợp với thời gian công việc cá nhân của bạn. Hiện nay, Đại học Đông Á là một trong số các trường có ngành ngôn ngữ anh hệ chính quy, học 4 năm đáng tin cậy dành cho các bạn trẻ muốn theo đuổi ngành ngôn ngữ Anh nói chung. Sau khi tốt nghiệp sinh viên hoàn toàn đủ điều kiện để học lên trình độ thạc sĩ nhằm nâng cao chuyên môn, bằng cấp và vị trí công việc trong tương lai.

Trường Đại học Đông Á xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh – Đại học chính quy với nhiều phương thức khác nhau:

  • Xét tuyển theo phương thức học bạ
  • Xét tuyển theo kết quả điểm thi THPT
  • Xét tuyển thẳng

Chương trình đào tạo tiên tiến, tích hợp module nghề nghiệp theo hướng đáp ứng nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp đảm bảo chuẩn đầu ra cho sinh viên.

Sinh viên khi theo học tại Đông Á cũng có cơ hội việc làm rất lớn : 

  • Có trên 40 tổ chức phi chính phủ, công ty lữ hành, khách sạn và resort cam kết hợp tác với ĐH Đông Á, tiếp nhận SV ra trường ngay khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu tuyển dụng.
  • Sinh viên có cơ hội được thực tập hưởng lương tại các tổ chức phi chính phủ, khách sạn 4-5 sao cao cấp tại Đà Nẵng, Hội An…
  • Sinh viên sau khi tốt nghiệp đạt yêu cầu tuyển dụng có cơ hội thực tập hưởng lương tại Empire Singapore, Tập đoàn Du lịch Kyoto, hãng tàu Star Cruise,… mức lương thực tập là 1.500 USD,  làm việc là 2.200 – 2.500 USD , nếu tính cả làm thêm có thể lên đến 3.000 USD.

Trên đây là những thông tin giúp bạn giải đáp thắc mắc vấn đề: Có nên học thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh hay không. Hy vọng sau bài viết này các bạn đã có thể đưa ra quyết định chính xác cho bản thân. Chúc bạn thành công!

  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
  • Đào tạo

    Thành công trong công tác đào tạo ở bậc Đại học trở thành nền tảng vững chắc để Đại học Duy Tân mở rộng đào tạo ở trình độ cao hơn. Hiện nay, Đại học Duy Tân đã và đang đào tạo trình độ Thạc sĩ với 13 chuyên ngành gồm: Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Xây dựng, Tổ chức Quản lý Dược, Quan hệ Quốc tế, Kỹ thuật Điện tử, Kỹ thuật Môi trường, Luật kinh tế, Tài chính Ngân hàng, Văn học, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành và Điều dưỡng quốc tế Đại học Fooyin [Đài Loan] đồng thời đào tạo trình độ 10 chuyên ngành Tiến sĩ ngành: Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Xây dựng, Quan hệ Quốc tế, Tài chính Ngân hàng, Tổ chức Quản lý Dược, Vật lý Lý thuyết và Vật lý Toán, Vật lý Chất rắn, Vật lý Nguyên tử và Hạt nhân. Đại học Duy Tân là trường đại học ngoài công lập đầu tiên được phép đào tạo Tiến sĩ.

  • Nghiên cứu
  • Hợp tác
  • Du học
  • Hoạt động
  • Tin tức

  • Giới thiệu
  • Chương trình đào tạo
  • Văn bản quy chế
  • Học bổng hàng năm
  • Liên hệ

  • Điểm chuẩn các năm
  • Các ngành đào tạo
  • Học phí

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ, với sứ mạng đào tạo nâng cao tri thức về ngôn ngữ, văn hóa nhân loại nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 chọn là một trong năm Trung tâm Ngoại ngữ khu vực với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, khảo sát, năng lực ngoại ngữ, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ

I. Các ngành/chuyên ngành đào tạo

* Sư phạm Tiếng Anh bậc tiểu học

4. Sư phạm Tiếng Trung Quốc

14. Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

* Chương trình chất lượng cao:

– Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh]

– Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh Thương mại]

Tổng số CBVC cơ hữu của Nhà trường hiện nay là 311 trong đó 221 Giảng viên [8 PGS, 24 TS, 173 ThS]. Hiện nay, Nhà trường có 19 giảng viên đang học TS ở nước ngoài, 10 giảng viên đang học TS ở trong nước, 16 giảng viên đang học ThS ở nước ngoài, 01 giảng viên đang học ThS ở trong nước.

Đội ngũ chuyên gia, tình nguyện viên bản ngữ giàu kinh nghiệm tham gia giảng dạy tại Trường.

Ngày 14 tháng 04 năm 1985 Bộ Giáo dục ra Quyết định số 395B/QĐ thành lập Cơ sở Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng.

Ngày 04 tháng 04 năm 1994 Chính phủ ra Nghị định số 32/CP về việc thành lập Đại học Đà Nẵng, cơ sở Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng làm nòng cốt cùng với Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng thành lập Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.

Ngày 26 tháng 08 năm 2002, Chính phủ ra Quyết định số 709/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng trên cơ sở tách và tổ chức lại 5 Khoa ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm.

Đào tạo giáo viên và chuyên gia ngôn ngữ có trình độ đại học và sau đại học về một số ngôn ngữ thông dụng trên thế giới.

Nghiên cứu khoa học và thực hiện các dịch vụ xã hội thuộc lĩnh vực ngôn ngữ văn hóa.

Giảng dạy ngoại ngữ cho các cơ sở giáo dục đại học thành viên, các đơn vị trực thuộc Đại học Đà Nẵng.

Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 với tư cách là 1 trong những đơn vị nòng cốt, 1 trong 5 Trung tâm Ngoại ngữ khu vực.

1 Tổ trực thuộc: Tổ Thư viện.

V. Lãnh đạo Trường qua các thời kỳ

Đào tạo Cử nhân

– Đào tạo Đại học chính quy

Đào tạo sau Đại học

– Đào tạo Thạc sĩ

Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Hộc, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng

* 41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: +84 236 3.699 324       Fax: +84 236 3.699 338

Email:    Website: //ufl.udn.vn

HÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******

Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

Mã trường: DDF

Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;

+ Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Điện thoại: 0236.3699324 / 0236.3699335

Website: //ufl.udn.vn

  1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự kỳ thi THPT QG 2018 và đạt điểm sàn để xét tuyển đại học theo quy định của BGD& ĐT [đối với các ngành Sư phạm]
  2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước.
  3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018.
  4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu
1 Sư phạm tiếng Anh 7140231 84
  * Sư phạm tiếng Anh 56
  * Sư phạm tiếng Anh Tiểu học 28
2 Sư phạm tiếng Pháp 7140233 28
3 Sư phạm tiếng Trung Quốc 7140234 28
4 Ngôn ngữ Anh 7220201 450
  * Tiếng Anh 310
  * Tiếng Anh Thương mại 70
  * Tiếng Anh Du lịch 70
5 Ngôn ngữ Nga 7220202 56
  * Tiếng Nga 28
  * Tiếng Nga Du lịch 28
6 Ngôn ngữ Pháp 7220203 60
  * Tiếng Pháp 30
  * Tiếng Pháp Du lịch 30
7 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 105
  * Tiếng Trung 35
  * Tiếng Trung Thương mại 35
  * Tiếng Trung Du lịch 35
8 Ngôn ngữ Nhật 7220209 70
9 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 70
10 Ngôn ngữ Thái Lan 7220214 25
11 Quốc tế học 7310601 80
12 Đông Phương học 7310608 64
   
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
13 Ngôn ngữ Anh CLC 7220201CLC 300
  * Tiếng Anh 180
  * Tiếng Anh Thương mại 120
14 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC

*Tiếng Trung

7220204CLC 30
15 Ngôn ngữ Nhật CLC 7220209CLC 30
16 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 7220210CLC 30
17 Quốc tế học CLC 7310601CLC 30

Ghi chú: Tên các chuyên ngành được đánh dấu [*] và in nghiêng.

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

– Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Theo quy định về điểm sàn của Bộ GD&ĐT

– Đối với các ngành khác: Sẽ công bố sau khi có kết quả kỳ thi THPT 2018

  1. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Mã số trường: DDF

TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn giữa các tổ hợp
1 Sư phạm tiếng Anh 7140231  1. Toán + Văn + Anh*2  
2 Sư phạm tiếng Pháp 7140233  1. Toán + Văn + Anh*2 2. Toán + Văn + Pháp*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2

4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
3 Sư phạm tiếng Trung Quốc 7140234  1. Toán + Văn + Anh*2 2. Toán + Văn + Trung*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2

4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
4 Ngôn ngữ Anh 7220201  1. Toán + Văn + Anh  
5 Ngôn ngữ Nga 7220202  1. Toán + Văn + Anh*2 2. Toán + Văn + Nga*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2

4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
6 Ngôn ngữ Pháp 7220203  1. Toán + Văn + Anh*2 2. Toán + Văn + Pháp*2 3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2

4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
7 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204  1. Toán + Văn + Anh*2 2. Toán + Văn + Trung*2 3. Văn + Khoa học xã hội + Trung*2

4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Tổ hợp 2,3 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
8 Ngôn ngữ Nhật 7220209 1. Toán + Văn + Anh*2

2. Toán + Văn + Nhật*2

Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với tổ hợp 1 [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
9 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210  1. Toán + Văn + Anh*2

2. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2
3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2

Bằng nhau
10 Ngôn ngữ Thái Lan 7220214  1. Toán + Văn + Anh*2

2. Văn + Địa lý + Anh*2

3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2
4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Bằng nhau
11 Quốc tế học 7310601  1. Toán + Văn + Anh*2

2. Toán + Lịch sử + Anh*2

3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2
4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Bằng nhau
12 Đông Phương học 7310608  1. Toán + Văn + Anh*2

2. Toán + Văn + Nhật*2

3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2
4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Bằng nhau
   
  CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
13 Ngôn ngữ Anh CLC 7220201CLC  1. Toán + Văn + Anh*2  
14 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 7220204CLC  1. Toán + Văn + Anh*2 2. Toán + Văn + Trung*2 3. Văn + Khoa học xã hội + Trung*2

4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Tổ hợp 2,3 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
15 Ngôn ngữ Nhật CLC 7220209CLC 1. Toán + Văn + Anh*2

2. Toán + Văn + Nhật*2

Tổ hợp 2 thấp hơn 0,5 so với tổ hợp 1 [sau khi nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ]
16 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 7220210CLC  1. Toán + Văn + Anh*2

2. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2
3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2

Bằng nhau
17 Quốc tế học CLC 7310601CLC  1. Toán + Văn + Anh*2

2. Toán + Lịch sử + Anh*2

3. Toán + Khoa học xã hội + Anh*2
4. Văn + Khoa học xã hội + Anh*2

Bằng nhau

* Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Ngoại ngữ

  1. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

* Thời gian: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Đà Nẵng

* Xét tuyển:

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng xét tuyển ưu tiên theo trình tự:

  1. a] Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. b] Xét tuyển những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018, cụ thể như sau:

Điểm xét trúng tuyển theo ngành.

Xét tuyển theo tổng điểm thi của tổ hợp ba môn xét tuyển [môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2] từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trong trường hợp ứng viên có điểm thi bằng nhau thì sẽ ưu tiên xét tuyển theo điểm số của môn Ngoại ngữ [từ cao xuống thấp].

Sau khi trúng tuyển vào ngành, trường sẽ xét chọn vào chuyên ngành theo nguyện vọng đăng ký khi nhập học. Tiêu chí xét vào chuyên ngành là điểm trúng tuyển vào ngành theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp. Chỉ tiêu cụ thể từng chuyên ngành được công bố chính thức tại trang thông tin điện tử: //ufl.udn.vn

  1. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  3. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Học phí đại học:

– Chương trình đại trà: 8.100.000đ/năm

– Chương trình chất lượng cao: 20.250.000đ/năm

Đối với sinh viên các khóa 2013, 2014 và 2015 hệ chính quy, mức học phí của trường là 206.000 đồng/tín chỉ. Riêng sinh viên học lớp chất lượng cao là 412.000 đồng/tín chỉ.

Đối với sinh viên ngành Sư phạm, sinh viên không phải đóng học phí.

Video liên quan

Chủ Đề