Hộp đơn giản và cốt truyện whisker | Outliers | Tính toán lô hộp
Ví dụ này dạy bạn cách tạo ra một hộp và cốt truyện râu trong Excel. Một biểu đồ hộp và râu ria hiển thị giá trị tối thiểu, phần tư đầu tiên, trung bình, tứ phân vị thứ ba và giá trị tối đa của tập dữ liệu.box and whisker plot in Excel. A box and whisker plot shows the minimum value, first quartile, median, third quartile and maximum value of a data set.
Biểu đồ hộp và râu ria đơn giản
1. Ví dụ: chọn Phạm vi A1: A7.
Lưu ý: Bạn không cần phải sắp xếp các điểm dữ liệu từ nhỏ nhất đến lớn nhất, nhưng nó sẽ giúp bạn hiểu được hộp và cốt truyện râu ria.
2. Trên tab Chèn, trong nhóm biểu đồ, nhấp vào ký hiệu biểu đồ thống kê.
3. Nhấp vào hộp và râu ria.Box and Whisker.
Result:
Giải thích: Dòng giữa của hộp đại diện cho số trung bình hoặc trung bình [8]. X trong hộp đại diện cho giá trị trung bình [cũng 8 trong ví dụ này]. Trung bình chia dữ liệu được đặt thành nửa dưới {2, 4, 5} và nửa trên {10, 12, 15}. Dòng dưới cùng của hộp đại diện cho trung bình của nửa dưới hoặc tứ phân 1 [4]. Dòng trên cùng của hộp đại diện cho trung bình của nửa phần trên hoặc phần 3 [12]. Các bộ râu [các đường thẳng đứng] mở rộng từ các đầu của hộp sang giá trị tối thiểu [2] và giá trị tối đa [15].
Outliers
1. Ví dụ: chọn Phạm vi A1: A11.
Lưu ý: Số trung bình hoặc trung bình [8] chia dữ liệu được đặt thành hai nửa: {1, 2, 2, 4, 5} và {10, 12, 15, 18, 35}. Bộ tứ số 1 [Q1] là trung bình của nửa đầu. Q1 = 2. Bộ tứ thứ 3 [Q3] là trung bình của nửa thứ hai. Câu 3 = 15.
2. Trên tab Chèn, trong nhóm biểu đồ, nhấp vào ký hiệu biểu đồ thống kê.
3. Nhấp vào hộp và râu ria.
Result:
Giải thích: Dòng giữa của hộp đại diện cho số trung bình hoặc trung bình [8]. X trong hộp đại diện cho giá trị trung bình [cũng 8 trong ví dụ này]. Trung bình chia dữ liệu được đặt thành nửa dưới {2, 4, 5} và nửa trên {10, 12, 15}. Dòng dưới cùng của hộp đại diện cho trung bình của nửa dưới hoặc tứ phân 1 [4]. Dòng trên cùng của hộp đại diện cho trung bình của nửa phần trên hoặc phần 3 [12]. Các bộ râu [các đường thẳng đứng] mở rộng từ các đầu của hộp sang giá trị tối thiểu [2] và giá trị tối đa [15].
Outliers
Result:
1. Ví dụ: chọn Phạm vi A1: A11.
Lưu ý: Số trung bình hoặc trung bình [8] chia dữ liệu được đặt thành hai nửa: {1, 2, 2, 4, 5} và {10, 12, 15, 18, 35}. Bộ tứ số 1 [Q1] là trung bình của nửa đầu. Q1 = 2. Bộ tứ thứ 3 [Q3] là trung bình của nửa thứ hai. Câu 3 = 15.
Giải thích: Phạm vi liên vùng [IQR] được định nghĩa là khoảng cách giữa Bộ tứ số 1 và Bộ tứ thứ 3. Trong ví dụ này, IQR = Q3 - Q1 = 15 - 2 = 13. Một điểm dữ liệu được coi là một ngoại lệ nếu nó vượt quá khoảng cách 1,5 lần IQR dưới Bộ tứ 1 [Q1 - 1.5 * IQR = 2 - 1.5 * 13 = -17,5] hoặc 1,5 lần IQR trên Bộ tứ thứ 3 [Q3 + 1,5 * IQR = 15 + 1,5 * 13 = 34,5]. Do đó, trong ví dụ này, 35 được coi là một ngoại lệ. Do đó, râu ria hàng đầu mở rộng đến giá trị lớn nhất [18] trong phạm vi này.
4. Thay đổi điểm dữ liệu cuối cùng thành 34.
2. Trên tab Chèn, trong nhóm biểu đồ, nhấp vào ký hiệu biểu đồ thống kê.
3. Nhấp vào hộp và râu ria.
Result:
Giải thích: Dòng giữa của hộp đại diện cho số trung bình hoặc trung bình [8]. X trong hộp đại diện cho giá trị trung bình [cũng 8 trong ví dụ này]. Trung bình chia dữ liệu được đặt thành nửa dưới {2, 4, 5} và nửa trên {10, 12, 15}. Dòng dưới cùng của hộp đại diện cho trung bình của nửa dưới hoặc tứ phân 1 [4]. Dòng trên cùng của hộp đại diện cho trung bình của nửa phần trên hoặc phần 3 [12]. Các bộ râu [các đường thẳng đứng] mở rộng từ các đầu của hộp sang giá trị tối thiểu [2] và giá trị tối đa [15].
Outliers
1. Ví dụ: chọn Phạm vi A1: A11.
Lưu ý: Số trung bình hoặc trung bình [8] chia dữ liệu được đặt thành hai nửa: {1, 2, 2, 4, 5} và {10, 12, 15, 18, 35}. Bộ tứ số 1 [Q1] là trung bình của nửa đầu. Q1 = 2. Bộ tứ thứ 3 [Q3] là trung bình của nửa thứ hai. Câu 3 = 15.