Chương trình học
Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường
Nội dung chính
- Chương trình học
- Video Xây dựng hàm trong PHP
- Hướng dẫn chi tiết
- Xây dựng hàm cơ bản trong PHP
- Hàm không định danh Anonymous Function – Lambda
Ngày đăng: Hồi xưa đó
Ví dụ: //[www.]example.com/subFolder/myfile.php?var=blabla#555
//=================================================== // //========== self-defined SERVER variables ========== // //=================================================== // $_SERVER["DOCUMENT_ROOT"] 🡺 /home/user/public_html $_SERVER["SERVER_ADDR"] 🡺 143.34.112.23 $_SERVER["SERVER_PORT"] 🡺 80[or 443 etc..] $_SERVER["REQUEST_SCHEME"] 🡺 https //similar: $_SERVER["SERVER_PROTOCOL"] $_SERVER['HTTP_HOST'] 🡺 example.com [or with WWW] //similar: $_SERVER["ERVER_NAME"] $_SERVER["REQUEST_URI"] 🡺 /subFolder/myfile.php?var=blabla $_SERVER["QUERY_STRING"] 🡺 var=blabla __FILE__ 🡺 /home/user/public_html/subFolder/myfile.php __DIR__ 🡺 /home/user/public_html/subFolder //same: dirname[__FILE__] $_SERVER["REQUEST_URI"] 🡺 /subFolder/myfile.php?var=blabla parse_url[$_SERVER["REQUEST_URI"], PHP_URL_PATH]🡺 /subFolder/myfile.php $_SERVER["PHP_SELF"] 🡺 /subFolder/myfile.php // ==================================================================// //if "myfile.php" is included in "PARENTFILE.php" , and you visit "PARENTFILE.PHP?abc": $_SERVER["SCRIPT_FILENAME"]🡺 /home/user/public_html/parentfile.php $_SERVER["PHP_SELF"] 🡺 /parentfile.php $_SERVER["REQUEST_URI"] 🡺 /parentfile.php?var=blabla __FILE__ 🡺 /home/user/public_html/subFolder/myfile.php // =================================================== // // ================= handy variables ================= // // =================================================== // //If site uses $HTTP_or_HTTPS = [[!empty[$_SERVER['HTTPS']] && $_SERVER['HTTPS']!=='off'] || $_SERVER['SERVER_PORT']==443] ? '//':'//' ]; //in some cases, you need to add this condition too: if ['https'==$_SERVER['HTTP_X_FORWARDED_PROTO']] ... //To trim values to filename, i.e. basename[$url] 🡺 myfile.php //excellent solution to find origin $debug_files = debug_backtrace[]; $caller_file = count[$debug_files] ? $debug_files[count[$debug_files] - 1]['file'] : __FILE__;
Source: //stackoverflow.com/questions/6768793/get-the-full-url-in-php
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách xây dựng hàm trong PHP. Đồng thời, mình cũng sẽ hướng dẫn một số vấn đề liên quan đến hàm như Tham số – Đối số, Tham trị – Tham chiếu.
- Video Xây dựng hàm trong PHP
- Hướng dẫn chi tiết
- Xây dựng hàm cơ bản trong PHP
- Hàm không định danh Anonymous
Function – Lambda
- Sử dụng
- Ứng dụng
Video Xây dựng hàm trong PHP
Hướng dẫn chi tiết
Có làm thì mới có ăn như ai đó từng nói - Vài dòng ngắn cho QUẢNG CÁO nhé Các bạn cần hosting WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có free SLL hãy chọn Azdigi nhé. Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI Nếu các bạn đăng ký và sử dụng hosting từ link trên, Góc Làm Web sẽ có một ít tiền để duy trì.
Xây dựng hàm cơ bản trong PHP
Cấu trúc hàm
function ham[]{ echo "Demo về hàm"; } ham[];Truyền biến vào hàm
function ham_co_tham_so[$tham_so]{ echo $tham_so; } ham_co_tham_so[12];Giá trị mặc định cho tham số
function ham_co_tham_so[$tham_so_1 = 0, $tham_so_2 = 0]{ echo $tham_so_1 + $tham_so_2; } ham_co_tham_so[];Tham số – Đối số
"Người ta tắt AdsBlock không phải vì người ta dại, mà người ta quý mình nên coi quảng cáo" Hosting WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có free SLL hãy chọn Azdigi nhé. Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI Nếu các bạn mua hosting từ link trên, mình sẽ có một ít tiền để duy trì. Cảm ơn
Tham số là biến được định nghĩa trong hàm.
Đối số là giá trị được truyền vào hàm.
Tham trị và Tham chiếu
Tham trị không bị thay đổi giá trị sau khi được truyền vào và xử lý trong hàm.
Tham chiếu có giá trị sẽ thay đổi sau khi được truyền vào và xử lý trong hàm.
$du_lieu_goc = 5; function ham_tham_tri[$tham_so]{ $tham_so++; echo $tham_so; } ham_tham_tri[$du_lieu_goc]; echo $du_lieu_goc; // gia tri $du_lieu_goc truyền vào bị thay đổi function ham_tham_chieu[&$tham_so]{ $tham_so++; echo $tham_so; } ham_tham_chieu[$du_lieu_goc]; echo $du_lieu_goc;Hàm không định danh Anonymous Function – Lambda
Sử dụng
+ Gán cho 1 biến
// gán cho biến $ham = function[$tham_so]{ echo $tham_so; }; $ham[1];+ Gán cho 1 mảng
+ Sử dụng như hàm gọi lại [Callback]
$mang = array[ '1' , 2 , 3, 4 ]; array_walk[$mang, function[$key, $value]{ echo 'phần tử '.$key.' có giá trị là '.$value; }]; $call_back_func = function[$key, $value]{ echo 'phần tử '.$key.' có giá trị là '.$value; }; array_walk[$mang, $call_back_func];+ Closures – có khả năng truy cập các biến bên ngoài nó
$message = 1; // không dùng "use", không chạy được function example[] { echo $message; } example[]; // Closures $example = function [] use [$message] { $message++; echo $message; }; $example[]; echo $message; $example = function [] use [&$message] { $message++; echo $message; }; $example[]; echo $message;Ứng dụng
Kết hợp callback và closures
$he_so = 2; $day_so = [1, 2, 3, 4]; array_walk[$day_so, function [$gia_tri] use [$he_so] { echo $gia_tri * $he_so; }];Xem thêm Anonymous functions tại PHP net: //www.php.net/manual/en/functions.anonymous.php
Code mẫu: Download
Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.
Liên hệ