- Vấn đề về các lỗi trong PHP
- Hàm error_reporting[] trong PHP
- Hàm trigger_error[] trong PHP
- Hàm set_error_handler[] trong PHP
- Ngoại lệ - Exception trong PHP
- throw Exception - phát sinh ngoại lệ
- Bắt ngoại lệ - try catch trong PHP
- Tạo ngoại lệ riêng PHP
- Hàm set_exception_handler trong PHP
Tổng quan về các lỗi trong PHP
Trong quá trình ứng dụng PHP [Website PHP] hoạt động, có thể có lỗi xảy ra, có những lỗi cảnh báo nhưng Script PHP vẫn chạy, có những lỗi làm cho chương trình kết thúc ngay lập tức, có những lỗi do bản thân hệ thống, có những lỗi do logic chương trình có vấn đề. Trong PHP các lỗi được phân ra thành các nhóm [loại]: Mỗi nhóm biểu diễn bởi một giá trị và được định nghĩa bởi một hằng số trong PHP
Nội dung chính
- Tổng quan về các lỗi trong PHP
- Trong quá trình ứng dụng PHP [Website PHP] hoạt động, có thể có lỗi xảy ra, có những lỗi cảnh báo nhưng Script PHP vẫn chạy, có những lỗi làm cho chương trình kết thúc ngay lập tức, có những lỗi do bản thân hệ thống, có những lỗi do logic chương trình có vấn đề. Trong PHP các lỗi được phân ra thành các nhóm [loại]: Mỗi nhóm biểu diễn bởi một giá trị và được định nghĩa bởi một hằng số trong PHP
- Nội dung chính
- Thiết lập các thông báo lỗi error_reporting[] trong PHP
- Hàm trigger_error trong PHP, phát sinh thông báo lỗi
- Hàm set_error_handler trong PHP, đăng ký error_handler
- throw và lớp Exception trong PHP
- Sử dụng try ... catch ... để bắt ngoại lệ
1 | echo 'XuanthuLab'2 | Tên hằng số lỗi | |
2 | echo 'XuanthuLab'3 | Mô tả | |
4 | echo 'XuanthuLab'4 | Lỗi nghiêm trọng [Fatal Error] script bị kết thúc, lỗi xảy ra như tràn bộ nhớ ... Ví dụ, bạn gọi một hàm không tồn tại. hamnaykhongtontai[];echo xuất ra một chuỗi, mà thiếu dấu ; ở cuối. echo 'XuanthuLab' | |
8 | echo 'XuanthuLab'5 | Cảnh báo khi thực thi. Lỗi này không dẫn đến script bị dừng. Ví dụ, nạp một mã nguồn php bằng include, trong khi file đó không tồn tại: include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"]; | |
16 | echo 'XuanthuLab'6 | Lỗi phát sinh do trình parser [phân tích cú pháp] - nó cũng kết thúc script, ví dụ bạn viết echo xuất ra một chuỗi, mà thiếu dấu ; ở cuối. echo 'XuanthuLab' echo 'XuanthuLab'2 do nhân PHP phát sinh | |
32 | echo 'XuanthuLab'8 | Cánh báo cho biết có thể có lỗi, vì PHP không chắc chắn đó là lỗi hay không. echo 'XuanthuLab'3 do nhân PHP phát sinh. | |
64 | ; Bật hiện thị các thông báo lỗi display_errors = On ; Thiết lập các lỗi hiện thị - tất cả các lỗi ; Môi trường phát triển nên thiết lập error_reporting = E_ALL0 | Giống echo 'XuanthuLab'2 do nhân PHP phát sinh echo 'XuanthuLab'2 phát sinh bởi Zend Scripting Engine. | |
128 | ; Bật hiện thị các thông báo lỗi display_errors = On ; Thiết lập các lỗi hiện thị - tất cả các lỗi ; Môi trường phát triển nên thiết lập error_reporting = E_ALL2 | Giống echo 'XuanthuLab'3 do nhân PHP phát sinh. echo 'XuanthuLab'3, phát sinh bởi Zend Scripting Engine. | |
256 | ; Bật hiện thị các thông báo lỗi display_errors = On ; Thiết lập các lỗi hiện thị - tất cả các lỗi ; Môi trường phát triển nên thiết lập error_reporting = E_ALL4 | Giống echo 'XuanthuLab'2 phát sinh bởi Zend Scripting Engine. echo 'XuanthuLab'2, do code của bạn tự phát sinh bằng cách gọi hàm trigger_error[] | |
512 | ; Bật hiện thị các thông báo lỗi display_errors = On ; Thiết lập các lỗi hiện thị - tất cả các lỗi ; Môi trường phát triển nên thiết lập error_reporting = E_ALL6 | Giống echo 'XuanthuLab'3, phát sinh bởi Zend Scripting Engine. echo 'XuanthuLab'3, do code của bạn tự phát sinh bằng cách gọi hàm trigger_error[] | |
1024 | ; Bật hiện thị các thông báo lỗi display_errors = On ; Thiết lập các lỗi hiện thị - tất cả các lỗi ; Môi trường phát triển nên thiết lập error_reporting = E_ALL8 | Giống echo 'XuanthuLab'2, do code của bạn tự phát sinh bằng cách gọi hàm trigger_error[] echo 'XuanthuLab'5, do code của bạn tự phát sinh bằng cách gọi hàm trigger_error[] | |
2048 | ; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT0 | Giống echo 'XuanthuLab'3, do code của bạn tự phát sinh bằng cách gọi hàm trigger_error[] | |
4096 | ; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT1 | Giống echo 'XuanthuLab'5, do code của bạn tự phát sinh bằng cách gọi hàm trigger_error[] echo 'XuanthuLab'2. | |
8192 | ; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT3 | Gợi ý của PHP để code của bạn tương thích được cho các bản tiếp theo. | Có thể là lỗi nghiêm trọng, nếu không bắt lại bởi error_hander thì script dừng với lỗi echo 'XuanthuLab'2. |
16384 | ; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT4 | Thông báo - code của bạn có thể không hoạt động cho phiên bản tiếp theo của PHP ; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT3 | |
32767 | ; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT6 |
Trong quá trình ứng dụng PHP [Website PHP] hoạt động, có thể có lỗi xảy ra, có những lỗi cảnh báo nhưng Script PHP vẫn chạy, có những lỗi làm cho chương trình kết thúc ngay lập tức, có những lỗi do bản thân hệ thống, có những lỗi do logic chương trình có vấn đề. Trong PHP các lỗi được phân ra thành các nhóm [loại]: Mỗi nhóm biểu diễn bởi một giá trị và được định nghĩa bởi một hằng số trong PHP
Nội dung chính
Thiết lập các thông báo lỗi error_reporting[] trong PHP
Hàm trigger_error trong PHP, phát sinh thông báo lỗi
Hàm set_error_handler trong PHP, đăng ký error_handler
; Bật hiện thị các thông báo lỗi display_errors = On ; Thiết lập các lỗi hiện thị - tất cả các lỗi ; Môi trường phát triển nên thiết lập error_reporting = E_ALL
; Thiết lập chỉ hiện thị lỗi E_DEPRECATED và E_STRICT ; Môi trường Product nên thiết lập error_reporting = E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT
throw và lớp Exception trong PHP
Sử dụng try ... catch ... để bắt ngoại lệ
Tạo ngoại lệ riêng - tùy biến trong PHPerror_reporting[] để thiết lập các loại lỗi có thể hiện thị
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]
Thiết lập exception_handler bắt ngoại lệ bị bỏ qua bởi try ... catch...
// Hiện thị E_DEPRECATED và E_STRICT ini_set['error_reporting', E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT];
Nội dung chính
Thiết lập các thông báo lỗi error_reporting[] trong PHP
trigger_error[$mgs, $error_level];
- Hàm trigger_error trong PHP, phát sinh thông báo lỗi
- Hàm set_error_handler trong PHP, đăng ký error_handlerE_USER_ERROR, E_USER_WARNING, E_USER_NOTICE. Không thiết lập mặc định là E_USER_NOTICE
throw và lớp Exception trong PHP
Thiết lập các thông báo lỗi error_reporting[] trong PHP
Hàm trigger_error trong PHP, phát sinh thông báo lỗiE_USER_*, E_WARNING, E_NOTICE ...
Đầu tiên bạn cần xây dựng một hàm callback có các tham số:
// $errno : mã lỗi nhận được // $errstr: chuỗi thông báo lỗi // $errfile: file xảy ra lỗi // $errline: dòng có lỗi // $errcontext: mảng các biến tại thời điểm lỗi handler[$errno, $errstr, $errfile = null, $errline = null, $errcontext = null] : bool
Ví dụ xây dựng một hàm callback như sau:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];0
Để thiết lập nó là error handler, gọi hàm sau để đăng ký:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];1
Bạn cũng có thể dùng hàm vô danh làm handler, ví dụ:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];2
Sau khi đăng ký hàm error-handler mới, nếu muốn quay về trạng thái trước thì dùng hàm restore_error_handler[], hoặc set_error_handler[null] để hủy không sử dụng error handler.restore_error_handler[], hoặc set_error_handler[null] để hủy không sử dụng error handler.
throw và lớp Exception trong PHP
Ngoại lệ là đối tượng chứa thông tin lỗi được phát sinh, bạn có thể tạo ra các ngoại lệ bằng cách tạo đối tượng mới từ bất kỳ lớp nào triển khai từ giao diện Throwable của PHP. Như các lớp
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]0,
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]1,
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]2,
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]3,
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]4 ...
Khi có một ngoại lệ, giả sử là đối tượng
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]5, thì trong code bạn có thể phát - lan truyền ngoại lệ đó bằng từ khóa
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]6.
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];3
Khi code thi hành gặp lệnh
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]6 thì khối code đó sẽ dừng tại
// Hiện thị tất cả các lỗi error_reporting[E_ALL]; // Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]6
Ví dụ:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];4
Giờ bạn sử dụng hàm, trường hợp này sẽ phát sinh ngoại lệ:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];5
Khi gọi chia_lay_du[] mà nó có quăng [phát ra] ngoại lệ, nếu tại đó bạn không bắt ngoại lệ lại để xử lý thì mặc định sẽ phát sinh lỗi Fatal error, và toàn bộ chương trình kết thúc tại điểm phát sinh ngoại lệ.
Sử dụng try ... catch ... để bắt ngoại lệ
Hiển nhiên, bạn muốn bắt lại ngoại lệ để điều hướng chương trình theo phương án tốt nhất. Lúc đó bạn sẽ sử dụng cú pháp try ... catch ... try ... catch ...
Cú pháp cơ bản như sau:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];6
Ví dụ:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];7
Giờ bạn sử dụng hàm, trường hợp này sẽ phát sinh ngoại lệ:
Khi gọi chia_lay_du[] mà nó có quăng [phát ra] ngoại lệ, nếu tại đó bạn không bắt ngoại lệ lại để xử lý thì mặc định sẽ phát sinh lỗi Fatal error, và toàn bộ chương trình kết thúc tại điểm phát sinh ngoại lệ.
Sử dụng try ... catch ... để bắt ngoại lệ
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];8
Hiển nhiên, bạn muốn bắt lại ngoại lệ để điều hướng chương trình theo phương án tốt nhất. Lúc đó bạn sẽ sử dụng cú pháp try ... catch ...
Cú pháp cơ bản như sau:
include ["file-ma-nguon-nay-khong-co.php"];9
Như vậy, khi có ngoại lệ, bạn đã điều hướng được chương trình bằng cách xử lý ngoại lệ đó, chứ không bị kết thúc đột ngột tại nơi phát sinh ngoại lệ.
Nhiều khối catch
echo 'XuanthuLab'0
Bạn có thể sử dụng nhiều khối // Hiện thị tất cả các lỗi
error_reporting[E_ALL];
// Hoặc E_DEPRECATED và E_STRICT
error_reporting[E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT]
9 liên tiếp nhau để bắt các ngoại lệ phù hợp:
Thêm vào finally
echo 'XuanthuLab'1
Trong cú pháp
// Hiện thị E_DEPRECATED và E_STRICT ini_set['error_reporting', E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT];0 bạn cũng có thể tạo ra một khối ở cuối cùng có tên là
// Hiện thị E_DEPRECATED và E_STRICT ini_set['error_reporting', E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT];1, các code trong khối này luôn được thi hành dù có phát sinh ngoại lệ hay không.