Khái niệm về toán tử và phân loại toán tử PHP
Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 10 + 15
, đây là phép cộng cho giá trị là 25. Trong biểu thức đó các số 10
, 15
gọi là toán hạng ký hiệu +
chính là toán tử của phép cộng.
Trong PHP có nhiều toán tử được phân loại thành 5 nhóm như sau:
- TOÁN TỬ PHP
- Các toán tử số học
- Các toán tử so sánh
- Các toán tử Logic
- Các toán tử gán
- Các toán tử điều kiện
Các toán tử số học
Gồm các phép toán +
-
*
/
%
++
--
với diễn giả và ví dụ như bảng dưới đây. Bạn có thể thử các phép toán bằng cách thay đổi số trong Form ví dụ
+
| Phép cộng hai số | $A + $B : 48 + 60 = 108
|
-
| Phép trừ | $A - $B : 48 - 60 = -12
|
*
| Phép nhân | $A * $B : 48 * 60 = 2880
|
/
| Phép chia | $A / $B :
48 / 60 = 0.8
|
%
| modulo : Phép chia lấy dư. Phần dư của phép chia hai số nguyên | $A / $B :
48 % 60 = 48
|
++
| Phép toán tăng thêm 1 vào biến | $A++ kết quả $A = 49
|
--
| Phép toán giảm đi giá trị 1 | $B-- kết quả $B = 59
|
Ví dụ: Có đoạn mã nhúng PHP vào file html như sau:
Toán tử số học
Kết quả phép cộng: 108
Kết quả phép trừ: -12
Kết quả phép nhân: 2880
Kết quả phép chia: 0.8
Phần dư phép chia: 48
Thêm một vào 48: 49
Giảm 49 đi 1: 48
Toán tử so sánh
Các toán tử so sánh trong PHP gồm có: Chạy code trên ra kết quả như sau [a = 93; b = 57]: Các toán tử logic là: Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau: Lưu ý vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị Các toán tử gán gồm: Sử dụng cặp ký hiệu Ví dụ: Từ PHP7 có thêm toán tử ==
!=
>
=
So sánh lớn hơn:
true
nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 93 > 57 ≡ true
>=
So sánh lớn hơn hoặc bằng:
true
nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C >= $D ≡ 93 >= 57 ≡ true
<
So sánh nhỏ hơn:
true
nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 93 < 57 ≡ false
a không bằng b
a lớn hơn b
a không nhỏ hơn b
a khác b
a lớn hơn hoặc bằng b
a không nhỏ hơn hoặc bằng bToán tử Logic
and
or
&&
||
và !
true
, vậy $A = 40 là true
; $B = 32 là true
;
Toán tửDiễn tảVí dụ and
Toán tử và:
true
nếu hai toán hạng có giá trị true
[$A and $B] ≡ [40 and 32] ≡ [true and true] ≡
true
or
Toán tử hoặc:
true
nếu một trong hai toán tử là true
[$A or $B] ≡ [40 or 32] ≡ [true or true] ≡
true
&&
Toán tử và:
true
nếu hai toán hạng có giá trị true
[$A && $B] ≡ [40 && 32] ≡ [true && true] ≡
true
||
Toán tử hoặc:
true
nếu một trong hai toán tử là true
[$A || $B] ≡ [40 || 32] ≡ [true || true] ≡
true
!
Toán NOT [phủ định]:
true
nếu giá trị là false
![$A || $B] ≡ ![40 || 32] ≡ ![true || true] ≡
false
Các toán tử gán
=
+=
-=
*=
/=
%=
Toán tửDiễn tảVí dụ =
Toán tử gán:
Gán biểu thức bên phải của =
vào biến bên trái
$C = [$A + $B] kết quả $C bằng 72
+=
Toán tử công thêm:
Công thêm vào biến bên trái +=
giá trị bên phải
$C = 81;
$C += [$A + $B] kết quả $C bằng 153
-=
Toán tử trừ bớt:
Bớt đi giá trị biến bên trái của -=
một lượng bằng biểu thức bên phải
$C = 73;
$C -= [$A + $B] kết quả $C bằng 1
*=
Toán tử nhân với:
$A *= $B tương đương với $A = $A * $B
$A *= $B kết quả $A bằng 1280
/=
Toán tử chia cho:
$A /= $B tương đương với $A = $A / $B
$A /= $B kết quả $A bằng 1.25
%=
Toán tử gán module:
$A %= $B tương đương với $A = $A % $B
$A %= $B kết quả $A bằng 8
Các toán điều kiện
?
và :
để có loại toán tử này. Xét biểu thức sau:
$a ? $b : $c
thì giá trị của biểu thức là $b
nếu $a
là true
; và là $c
nếu $a
là false
.
??
: Toán tử này là sự kết hợp của ?:
và hàm isset[]
Chủ Đề