I - BÀI TẬP TRONG SBT - câu 5.1, 5.2, 5.3 phần bài tập trong sbt – trang 16, 17 vở bài tập vật lí 9

\[\eqalign{& {I_{AB}} = \dfrac{U}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{12}}{6} = 2{\text{A}} \cr& {I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{15}} = 0,8{\text{A}} \cr& {I_2} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2{\text{A}} \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • 5.1.
  • 5.2.
  • 5.3.

I - BÀI TẬP TRONG SBT

5.1.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó R1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế chỉ 12V.

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của các ampe kế.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \[\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\]
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \[I=\dfrac{U}{R}\]

Lời giải chi tiết:

a] Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\[{R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15 \times 10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \]
b] Số chỉ của ampe kế là:

\[\eqalign{
& {I_{AB}} = \dfrac{U}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{12}}{6} = 2{\text{A}} \cr
& {I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{15}} = 0,8{\text{A}} \cr
& {I_2} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2{\text{A}} \cr} \]

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, chỉ 1,2A.

5.2.

Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A

a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.

b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \[\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\]
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \[I=\dfrac{U}{R}\]

Lời giải chi tiết:

a] Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

\[U_{AB}=I_1.R_1=0,6.5=3V\]

b] Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

Ta có: \[R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5.10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\Omega\]

Suy ra: \[I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{\dfrac{10}{3}}=0,9A\]

5.3.

Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế A1và A2.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \[\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\]

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \[I=\dfrac{U}{R}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[R_{AB}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12 \Omega\]

Vậy \[U_{AB}=I.R_{AB}=1,2.12=14,4V\]

Số chỉ của ampe kế 1 là: \[I_1=\dfrac{U_{AB}}{R_1}=\dfrac{14,4}{20}=0,72A\]

Số chỉ của ampe kế 2 là: \[I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_2}=\dfrac{14,4}{30}=0,48A\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề